Ý nghĩa: Khi làm V thì, trường hợp…thì…là cần thiết, quan trọng
Ví dụ:
カメラを買う上で何に留意しなければならないか。
Khi mua máy ảnh cần lưu ý điều gì?
英語を勉強する上で辞書はなくてはならないものです。
Khi học tiếng Anh thì từ điển là thứ không thể thiếu.
Ý nghĩa: Sau khi làm V thì...
Ví dụ:
この薬は食事が終わった上で、お飲みください。
Sau khi dùng bữa hẵng uống thuốc này.
この書類をよく読み、はんこを押した上で、提出してください。
Hãy đọc kỹ tài liệu này, đóng dấu rồi mới nộp.
Xem thêm >>>