- Dịch: VÌ 〜
- Ý nghĩa: Vế trước là nguyên nhân lí do, là cơ sở là căn nguyên để đưa ra ĐÁNH GIÁ/ NGUỒN GỐC của 1 cái tên
- Ví dụ
① ここは桜の名所であることから、春には花見客が大勢やってくる。
Vì vùng này là danh thắng về hoa anh đào nên vào mùa xuân có nhiều du khách đến thăm.
② 顔がよく似ていることから、あの二人は姉妹だと思った。
Vì khuôn mặt họ rất giống nhau, nên tôi cứ nghĩ 2 người họ là chị em.
- Dịch: Vì là N nên chắc chắn là...
- Ý nghĩa: N là người mà mình hiểu rất rõ (về tính cách, cách đối nhân xử thế,...) nên đưa ra phán đoán chắc chắn ở vế sau.
- Ví dụ: チャンさんのことだから、N1に合格できると思います。(Vì là Trang nên tôi nghĩ chắc chắn cô ấy sẽ đỗ N1)
Xem thêm >>> Phân biệt うちに・あいだに・ところ