Ý nghĩa: VÌ LÀ〜CHO NÊN〜
Từ dáng vẻ/tính cách (của 1 người quen)…đưa ra phán đoán của người nói
Ví dụ:
朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。
Vì anh ta là người hay ngủ quên, nên chắc hôm nay cũng đến muộn thôi.
Ý nghĩa:THẬT LÀ〜
Nói lên tình cảm, cảm xúc của người nói
Ví dụ:
うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。
Thật là vui, tôi đã được chọn để đại diện cho cuộc thi hùng biện.
Ý nghĩa:〜MÀ KHÔNG〜
Ví dụ:
彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
Để chiến thằng cuộc thi, họ đã luyện tập chăm chỉ mà không nghỉ 1 ngày nào.
(Aナな・Nな)
Ý nghĩa:DÙ LÀ〜NHƯNG MÀ〜
Ví dụ:
あの映画は見たことは見たが、内容がよくわからなかった。
Dù là đã xem bộ phim đó nhưng tôi vẫn không hiểu nội dung của nó.
Ý nghĩa:NẾU KHÔNG〜THÌ KHÔNG THỂ〜
Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ
định.
Ví dụ:
お金がないことには、この計画は進められない。
Nếu không có tiền thì sẽ không thể tiến hành kế hoạch này.
Trên đây là các ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 với “こと” được chia sẻ bởi Trung tâm tiếng Nhật SOFL.