・Diễn tả ý chí dự định của 1 người nào đó( dùng cho cả ngôi số 1 và ngôi số 3)
VD: 私は今年の夏休み海外旅行へ 行くつもりです。
Hè này tôi định đi du lịch nước ngoài.
・Nhấn mạnh ý nghĩa rằng bản thân không có ý định làm điều đối phương
đang mong đợi.
VD: これ以上ここに留まっている つもりはない。
Kể từ giờ tôi không có ý trọ lại đây nữa.
・Người nào đó tin là như thế, nghĩa là như thế, dù người khác không cho là
như vậy cũng không sao
VD: 名前を書いたつもりだったが、 書いていなかったようだ。
Tôi tưởng rằng là sẽ viết tên, nhưng dường như đã không viết.
・Với ý nghĩa là: có một ý định như thế
VD: 彼女は彼と結婚するつもりで ずっと持っていた。
Cô ấy kiên trì chờ đợi, với ý định kết hôn với anh ta.
・Diễn đạt ý nghĩa: Trên thực tế không phải như vậy hoặc không làm như vậy
nhưng cứ tạm thời giả định như thế.
VD: 昔に戻ったつもりで、もう一度一からやり直してみます。
Tôi sẽ thử làm lại 1 lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa.
Hi vọng với bài chia sẻ về cách dùng của Cách sử dụng つもり từ Trung tâm tiếng Nhật SOFL giúp ích cho bạn, đừng để ngữ pháp làm rào cản của chúng ta nhé! Chúc bạn học tập tốt!