Nội dung bài viết

Ngữ pháp N3 với [うえ]

Cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 với [うえ] trong bài chia sẻ sau đây.

Ngữ pháp N3 với『うえ』

1. Nのうえで(は)

Ý nghĩa: Trên… , theo…

Ví dụ:

データの上では今月の車の売り上げが急増している。

Theo số liệu thì doanh số xe hơi tháng này đang tăng vọt.

2. Vるうえで

Ý nghĩa: Khi…, trong quá trình…

Ví dụ:

 カメラを買う上で何に留意しなければならないか。

Khi mua máy ảnh cần lưu ý điều gì?

3. Vた・Nのうえで

Ý nghĩa: Sau khi

Ví dụ:

 この薬は食事が終わった上で、お飲みください。

Sau khi dùng bữa hẵng uống thuốc này.

4. Vる/たうえは

Ý nghĩa: Một khi đã...thì phải..., bởi vì...nên đương nhiên...

Ví dụ:

約束した上は、どんなことがあっても守ります。

Một khi đã hứa thì dù xảy ra chuyện gì cũng phải giữ lời.

5. うえ(に)

Ý nghĩa: Không chỉ….mà còn….

Ví dụ:

 このパソコンは使い方が簡単なうえに、軽いので大変便利だ。

Cái máy tính này không chỉ dễ sử dụng, mà còn nhẹ nữa nên rất tiện.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT