Trước khi đi vào bài học chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm kính ngữ:
Kính ngữ là gì?
Kính ngữ là cách sử dụng những từ ngữ, biểu hiện đặc biệt để thể hiện sự tôn trọng với đối phương, nhất là khi đối phương là người trên(về tuổi tác, địa vị,..) so với mình
Tại sao cần sử dụng kính ngữ?
ở các nước phương Đông nói chung và Nhật Bản nói riêng thì các mối quan hệ xếp trên – dưới, thân – sơ, trong – ngoài(những người giao tiếp có phải trong một gia đình, tổ chức hay không…) đều được xem trọng, tùy vào từng trường hợp đó, kính ngữ được sử dụng để thể hiện sự kính trọng đối với người nghe.
Về bản chất, kính ngữ của tiếng Nhật cũng giống một số cách nói của tiếng Việt ví dụ như nói với người trên, thường phải thêm những từ “dạ”, “vâng” ở đầu câu, “ạ” vào cuối câu, ngay cả cách dùng từ cũng phải chú ý. Đối với bạn bè, ta có thể nói trống không “Đi đâu đấy” chứ không thể nào nói như vậy với Sếp(Cấp trên) sắp ra ngoài, mà sẽ phải là “Anh/Chị đi đâu đấy ạ?”.
Việc sử dụng kính ngữ ngữ đối với người Nhật cũng tương đối khó. Vì vậy nhiều người học tiếng Nhật có xu hướng bỏ qua phần này. Tuy nhiên, xét trong hoàn cảnh giao tiếp, thì việc biết và có thể sử dụng kính ngữ là điều vô cùng cần thiết.
Khi nào nên dùng kính ngữ?
- Tại các sự kiện quan trọng như hội nghị cấp cao, đặc biệt những người muốn làm nghề thông dịch cần thành thạo kính ngữ,…
- Tại các ngành nghề phục vụ như nhà hàng, khách sạn thì việc nhân viên phải dùng kính ngữ với khách hàng là điều tất yếu.
- Cấp dưới nói chuyện với cấp trên, hiện nay nhiều trường hợp chỉ cần dùng thể lịch sự là đủ
Tuy nhiên khi nói chuyện về cấp trên với người ngoài(nói chuyện với người công ty khác) thì không được dùng kính ngữ.
- Nói chuyện với người mới quen, đặc biệt người mới quen lớn tuổi và có địa vị cao hơn
- Tôn kính ngữ
- Khiêm nhường ngữ
- Lịch sự ngữ
Xem thêm >> Cách sử dụng các loại kính ngữ trong tiếng Nhật
- Hay dùng danh từ + になります để thay động từ
- Hay có các kính ngữ お/ご trước danh từ.
尊敬語(そんけいご) (目上の人の行為を言う)
→ Từ chỉ sự tôn trọng(dùng nói với người bề trên)
先生 Thầy giáo | ふつうの言い方 |
今日は何時ごろお帰りになりますか。 | (一般(いっぱん)の動詞(どうし)文(ぶん)) |
こちらにお名前をお書きください。 | ~てください |
研究会の会長でいらっしゃいます。 | ~だ |
京都に住んでいらっしゃいます。 | ~ている |
推薦書(すいせんしょ)を書いてくださいました。 | ~てくれる |
いつわたしの国へいらっしゃいましたか。 | 来る |
来月アメリカへいらっしゃいます。 | 行く |
今晩はお宅(たく)にいらっしゃるでしょうか。 | いる |
ゴルフをなさいますか。 | する |
この雑誌(ざっし)をごらんになりますか。 | 見る |
和食を召し上(めしあ)がります。お酒も召し上がります。 | 食べる・飲む |
お名前は何とおっしゃいますか。 | 言う |
あの方をご存じ(ぞんじ)ですか。 | 知っている |
謙譲語(けんじょうご)1 (目上の人に関係のある、自分の行為を言う)
→ Kính ngữ dùng để diễn tả hành vi của bản thân nói chuyện với người có quan hệ bề trên.
(わたしは) | ふつうの言い方 |
(先生の)ご本をお借りします。(先生を)海上へご案内(あんない)します。 | (一般(いっぱん)の動詞(どうし)文(ぶん)) |
(先生の写真を)ちょっと拝見(はいけん)します。 | 見る |
(先生に)お礼を申し上げます。 | 言う |
(先生に)ちょっと伺いますが・・・。 | 聞く |
あした3時に(先生の)お宅に伺います。 | 訪(たず)ねる |
あした3時に(先生に)お目にかかります | 会う |
(先生に)本をさしあげます。 | あげる |
敬譲語2 (自分の行為をていねいに言う)
→ Kính ngữ lịch sự diễn tả hành động của bản thân.
わたしは) | ふつうの言い方 |
あした3時に参ります。 | 来る・行く |
夜は家におります。 | いる |
片付(かたづ)けは後でわたしがいたします | する |
刺身(さしみ)も日本酒もいただきます | 食べる・飲む |
山中と申します | 言う |
行き先はよく存じております。 | 知っている |
いくつか方法があると存じます | 思う |
→ Đây là cách nói lịch sự không liên quan tới người đối thoại và bản thân mình
|
|
これは新製品でございます。 | ~だ |
パソコン用品は3階にございます。 | ある |