Nội dung bài viết

Kính ngữ trong tiếng Nhật

Kính ngữ trong tiếng Nhật có vai trò thể hiện thái độ lịch sự, tôn trọng đối với người đối diện trong cuộc giao tiếp. Xã hội Nhật Bản cực kỳ tuân thủ quy tắc về sử dụng kính ngữ, chính vì thế bạn không nên bỏ qua nội dung quan trọng này.

>> 20 câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng trong văn hóa giao tiếp

1. Kính ngữ là gì?

Kính ngữ cũng được coi là một loại “ngữ pháp” trong tiếng Nhật; thể hiện sự kính trọng, tôn trọng. Giống như tiếng Việt, cách nói chuyện trong tiếng Nhật sẽ khác nhau tùy vào đối tượng giao tiếp.

2. Các loại KÍNH NGỮ trong tiếng Nhật

Có 3 loại kính ngữ:

- Tôn kính ngữ 尊敬語(そんけいご)

- Khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)

- Lịch sự ngữ 丁寧語(ていねいご)

3. Mức độ lịch sự của KÍNH NGỮ

*Mức độ: Thân thiết - Giữa người thân thiết với nhau, chúng ta sẽ dùng thể ngắn.

– Người trên nói với người dưới (cấp trên - cấp dưới, thầy cô giáo - học sinh,…).

– Các mối quan hệ giữa đồng nghiệp cùng công ty hoặc bạn bè với nhau.

– Sử dụng trong gia đình (cha mẹ với con cái, anh chị em ).

*Mức độ: Lịch sự vừa vừa - thể hiện sự lịch sự vừa phải, chúng ta sẽ dùng thể ~masu (丁寧語 – Teineigo) :

– Sử dụng với người đã có chút quen biết, tuy nhiên quan hệ ở mức bình thường, không thân thiết, địa vị thường ngang nhau.

– Người dưới nói chuyện với người trên (chỉ trong trường hợp thân thiết).

*Mức độ: Rất lịch sự - thể hiện sự trang trọng, tôn kính nhất.

–Dùng để giao tiếp với nhà phỏng vấn khi đi xin việc.

– Học sinh và sử dụng với giáo viên, hiệu trưởng.

– Khi muốn tỏ thái độ tôn kính với người nghe, ví dụ như với người lớn tuổi hơn, người già,..

– Nhân viên sử dụng với khách hàng, với sếp hoặc đối tác kinh doanh.

– Những trường hợp cần sự trang trọng khác…

4. Tôn kính ngữ - 尊敬語(そんけいご)

4.1 Cách chia động từ về tôn kính ngữ CÓ QUY TẮC

* お + động từ thể ます(bỏ ます) + になります。

Lưu ý: Không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 : 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」

* Chia động từ về thê bị động~れます/~られます

- Có thể dùng với tất cả động từ không có dạng chia đặc biệt.

Nhóm 1: ききます→ きかれます  

                はなします→ はなされます 

                よみます→ よまれます

Nhóm 2: でます→ でられます  

                おきます→ おきられます    

                きます→ きられます

Nhóm 3: します → されます    

                きます → こられます

* Yêu cầu, đề nghị lịch sự:

- Động từ nhóm 1 & 2:  お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください

- Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”:   ご + kanji + ください

Ví dụ:

お書き ください。

ご確認 ください。

- Đối với kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể て + ください cho các động từ kính ngữ đó.

Ví dụ:

召し上がってください。

おっしゃってください。

* Tôn kính ngữ của Danh từ, Tính từ hay Phó từ.

- Thêm tiền tố 「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.

- Với những từ thuần Nhật người ta sẽ thêm tiền tố  「お」trước từ đó: お国、お名前、お元気、お忙しい….

- Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố  「ご」: ご家族、ご意見、ご心配…

4.2 Ngoài những kính ngữ có quy tắc thì có một số kính ngữ bất quy tắc

います行きます来ます → いらっしゃいます 

おいでになります・くれます → くださいます

します →      なさいます

知っています → ご存(ぞん)じです

死(し)にます →    お亡(な)くなりになります

食べます飲みます →            召(め)し上(あ)がります

見ます →      ご覧(らん)になります

言います → おっしゃいます

5. Khiêm nhường ngữ - 謙譲語(けんじょうご)

5.1. Cách chia khiêm nhường ngữ

- Động từ nhóm 1 & 2:  お + động từ thể ます (bỏ ます) + します/いたします: お送りします

- Động từ nhóm 3 dạng “kanji + します”:   ご + động từ thể ます (bỏ ます) + します/いたします: ご説明いたします

5.2. Ngoài những khiêm nhường ngữ có quy tắc thì có một số khiêm nhường ngữ bất quy tắc

~ です →     ~でございます

会います → お目(め)にかかります

あげます → 差(さ)し上(あ)げます

あります → ございます

います →      おります

言います → 申(もう)します・申(もう)し上(あ)げます

行きます・来ます →            参(まい)ります

伺(うかが)います・聞きます →   伺(うかが)います

します →      いたします

知っています →      存(ぞん)じています・存(ぞん)じしております

知りません →            存(ぞん)じません

食べます・飲みます →      いただきます

尋(たず)ねます →   伺(うかが)います・お邪魔(じゃま)します

見ます →      拝見(はいけん)します

もらいます →            いただきます

6. Lịch sự ngữ - 丁寧語(ていねいご)

Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.

*Một số từ bất quy tắc: お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)

Trên đây là một số kiến thức liên quan đến kính ngữ trong tiếng Nhật, hy vọng có thể giúp các bạn giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả hơn. Hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của  Trung tâm ngoại ngữ tiếng Nhật SOFL để cập nhật thông tin bổ ích nhé.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT