Trong bài viết này hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL đi tìm hiểu về cách nói rút gọn của người Nhật:
Thể rút gọn hay còn gọi là thể thông thường chính là thể rút gọn của thể lịch sự
Cách sử dụng thể rút gọn:
Ví dụ:
Nếu thể lịch sử nói: 夏休みは どう しますか? Kỳ nghỉ hè này bạn định làm gì?
Thì khi sang thể rút gọn sẽ là 夏休み どう するの?Rõ ràng là ngắn hơn phải không nào?
THỂ LỊCH SỰ | THỂ THÔNG THƯỜNG | CÁCH CHUYỂN |
書きます か | かく | Động từ thể ます chuyển sang thể る |
書きません か | かかない | Phủ định của thể ますchuyển sang thể ない |
書きました か | かいた | Quá khứ của động từ chuyển sang thể た |
書きませんでした。 か | かかなかった。 か | Phủ định của quá khứ chuyển thành phủ định của thể ない |
あります | ある | Giống như trên, Vますー>Vる |
ありません | ない | |
ありました。 | あった | Quá khứ của động từ chuyển sang thể た |
ありませんでした | なかった | |
Tính từ đuôi い | Chỉ cần bỏ です | |
おおきい です | おおきい | Bỏ です |
おおきくない です | おおきくない | Dạng phủ định -> bỏ です |
おおきかった です | おおきかった | Dạng quá khứ -> bỏ です |
おおきくなかった です | おおきくなかった です | Dạng phủ định quá khứ -> bỏ です |
Tính từ đuôi な | ||
きれい です | きれいだ | Thay ですー>だ |
きれい じゃ ありません | きれい じゃ ない | Chia ありません->ない |
きれい でした | きれいだった | でしたー>だった |
きれい じゃ ありませんでした | きれい じゃ なかった | ありませんでしたー>なかった |
Danh từ | Giống như tính từ đuôi な | |
あめ です | あめだ | Thay ですー>だ |
あめ じゃ ありません | あめ じゃ ない | Chia ありません->ない |
あめ でした | あめだった | でしたー>だった |
あめ じゃ ありませんでした | あめ じゃ なかった | ありませんでしたー>なかった |
Như vậy:
Một số cách chuyển khác
THỂ LỊCH SỰ | THỂ THÔNG THƯỜNG | CÁCH CHUYỂN |
富士山に のぼりたい です。 | 富士山に ぼぼりたい。 | Thể たい giống tính từ đuôi いー>bỏ です。 |
大阪に すんでいます。 | 大阪に すんでいる。 | いますー>いる |
市役所に いかなければ なりません | 市役所に いかなければ ならない | なりませんー>ならない |
レポートをかかなくても いい です。 | レポートをかかなくても いい | bỏ です |
ドイツ語が できます。 | ドイツ語が できる。 | Chuyển できます。-> る。 |
ドイツへ いったことがありません。 | ドイツへ いったことが ない | ありませんー>ない |
Một số lưu ý khi sử dụng thể rút gọn trong văn nói
Trên đây là những kiến thức về thể rút gọn trong tiếng Nhật. Cách nói giản lược tiếng Nhật rất thú vị phải không các bạn, hy vọng qua bài viết này bạn hiểu rõ hơn về thể rút gọn và biết cách vận dụng nó trong thực tế hiệu quả nhé.