Để học tốt tiếng Nhật, bạn cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp thông dụng cũng như cách sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau để mang lại hiệu quả chính xác về mặt nội dung trong các cuộc giao tiếp tiếng Nhật.
Mẫu ngữ pháp | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
すら | N ✙ すら | Ngay cả/đến cả/thậm chí… | 忙しくて食事をとる時間すらない。
Vì bận rộn ngay cả thời gian dành cho việc ăn uống cũng không có. |
こそ | N こそ | Chính là…/nhất định là… | 手伝てくれたからこそ、仕事が 速く出来たよ。 Chính vì có anh giúp nên công việc mới hoàn thành nhanh được đó. |
ほど | Aい/な ✙ ほど Aい/な ✙ N ほど | Thường…(hơn) (Mang tính chất so sánh.) | 若い人ほど朝寝坊をする。
Người trẻ tuổi thường ngủ nướng hơn. |
ちっとも~ない | ちっとも ✙ Vない ちっとも ✙ Aくない ちっとも ✙ Aなじゃない ちっとも ✙ Nじゃない | Một chút cũng không/ không…chút nào (Cách nói nhấn mạnh mang ý nghĩa phủ định.) | この本はちっとも面白くない。 Cuốn sách này không hay tí nào cả. |
まさか | まさか + mệnh đề phủ định | Không thể nào/ lẽ nào/ làm gì có chuyện… Luôn đi cùng với mệnh đề phủ định, dùng để diễn tả ý chuyện như vậy không thể xảy ra trên thực tế, việc đó khó xảy ra hoặc khó có thể thực hiện được. | まさかそうなるとは思わなかった。
Tôi đã không nghĩ rằng sự việc lại phát triển thành như vậy. |
を通して | N を 通じて[つうじて] N を 通して[とおして] | Thông qua… (Không sử dụng cho phương tiện giao thông.) | 友人を通じて彼と知り合った。
Tôi đã quen anh ấy thông qua một người bạn thân. |
を問わず | N を問わず | Bất kể,bất cứ,không quan trọng… | このスポーツクラブは年齢を問 わず誰でも入れます。 Ai cũng có thể tham gia câu lạc bộ thể thao này bất kể tuổi tác. |
から~にかけて | N1 から N2 にかけて | Từ…đến… Dùng trong trường hợp diễn tả một sự việc xảy ra từ (thời gian/không gian) này đến (thời gian/không gian) khác. | 明日東京から 大阪にかけて 大雨が降るそうです。 Nghe nói ngày mai trời sẽ mưa lớn từ Tokyo đến Osaka. |
にもかかわらず | V/A(普)にも ✙ かかわらず Aなにも ✙ かかわらず Nにも ✙ かかわらず | Mặc dù… | 彼は熱があるにもかかわらず、 サッカーの試合に 出場した。 Bất chấp việc bị sốt, anh ấy vẫn ra sân thi đấu bóng đá. |
にあたって | Nに/ Vるに ✙ あたって Nに/ Vるに ✙ あたり Nに/ Vるに ✙ あたっては Nに/ Vるに ✙ あたっての N | Khi mà/vào lúc… Mẫu câu này thường dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó. | 情報を記入するにあたって、 次の点を注意 してください。 Khi điền thông tin, hãy chú ý các điểm sau. |
において | N に ✙ おいて N に ✙ おいては N に ✙ おいても N に ✙ おける N | Ở/tại/trong… | 京都において、シンポジウムを行われた。
Hội nghị chuyên đề được tổ chức tại Kyoto. |
に際して | Vる / N に ✙ 際して Vる / N に ✙ 際し Vる / N に ✙ 際しては Vる / N に ✙ 際して の N | Khi/vào lúc… Dùng khi nói về những sự kiện, thời điểm đặc biệt. | お申し込みに際しては、写真が必要となります。
Khi đăng kí cần có ảnh. |
からには | Vる ✙ からには Vた ✙ からには | Một khi mà đã… Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói. | 約束したからには、守るべきだ。
Một khi đã hứa thì phải giữ lời. |
せいか | Vる/Aい ✙ せいか N + の ✙ せいか Aな + な/だった ✙ せいか | Có lẽ vì/không biết có phải do… Mẫu câu này dùng để diễn tả khi không rõ, không nắm chắc hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến. | 薬を飲んだせいか頭痛が治った。
Có thể là do tôi đã uống thuốc nên bệnh đau đầu đã khỏi. |
ことに | Vた/Aい/な ✙ ことに | Cái việc mà…/Thật là… Đi sau một tính từ hay động từ biểu thị tình cảm,cảm xúc nhằm diễn đạt cảm nghĩ của người nói về một sự việc được trình bày sau đó. | 惜しいことに、Aチームは1点差で負けた。
Thật là đáng tiếc, đội A đã thua bởi 1 điểm cách biệt. |
くせに | Aい/V(普)✙ くせに Aな ✙ くせに N の ✙ くせに | Dù…/mà…/lại còn… Diễn tả tâm trạng tức giận,quở trách,khinh miệt của người nói đối với người/vật được nói đến. It dùng khi nói trang trọng. | 彼女は知っているくせに、教えてくれない。 Cô ấy biết chuyện vậy mà không cho tôi biết. |
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp xuất hiện trong đề thi tiếng Nhật JLPT N2 07/2021, cùng luyện tập, ghi nhớ những cấu trúc ngữ pháp này và lưu ý khi làm bài trong các kỳ thi JLPT kế tiếp. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi!