(名詞と名詞を結びつける「の」)
Danh từ đứng trước 「の」 bổ nghĩa, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng sau.
VD: これは李さんの本です。
Đây là quyển sách của anh Ly.
( 名詞の働きをしたり、名詞句を作る「の」)
VD: 「これは誰の本ですか」「私のです」
”Đây là quyển sách của ai vây?” ….. “Của tôi”
(「~のだ」の形で説明・断定の感情を加える「の」)
VD:「どうしたのですか」「お腹が痛いんです」
”Bị làm sao thế?” ….. “Bị đau bụng”
※ Giống như là dạng 「~んです」
( 名詞句の中で主語を表す「の」)
Thay thế cho trợ từ(・が)
VD: 私の(・が)住んでいるところは、駅の近くです。
Nơi tôi đang sống thì gần nhà ga.
Trên đây là tổng hợp 4 cách sử dụng trợ từ 「の」trong tiếng Nhật được thực hiện bởi Trung tâm Nhật ngữ SOFL.