Ví dụ:子供の頃、いつも幽霊の話でとても怖がったものでした。
→ Khi còn nhỏ, tôi luôn sợ những câu chuyện ma.
Nhấn mạnh mong muốn của bản thân người nói.
Ví dụ:今年にN2をとりたいものだ。
→ Tôi mong muốn đỗ N2 năm nay.
Ví dụ:時間がたつのは早いものだね。
→ Thời gian trôi qua thật là nhanh.
Ví dụ:人の性格はなかなか変わらないものだ。
→ Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.
Ví dụ:N1をとりたければ、一所懸命勉強することだ。
→ Nếu bạn muốn đỗ N1 thì phải học chăm chỉ vào.
Biểu hiện kinh ngạc, cảm động, xỉ nhục
Ví dụ:そんな良いチャンスを逃すのはとてももったいないことだ。
→ Bỏ lỡ cơ hội tốt như thế, thật phí quá.
Trên đây là cách phân biệt ものだ và ことだ trong tiếng Nhật được chia sẻ bởi Trung tâm Nhật ngữ SOFL, hãy học tập chăm chỉ nhé!