1.昨日は人の身今日は我が身 (きのうはひとのみきょうはわがみ)
Tai họa, bất hạnh xảy ra với người khác nhưng không biết liệu có khi nào có thể xảy ra với chính ra hay không. Hãy lấy đó làm lời cảnh báo cho ta.
2.漁夫の利 (ぎょふのり)
Trong khi hai bên đang gây hấn, tranh giành, chiến tranh, tạo cơ hội bên thứ 3 tranh thủ kiếm lợi.
3.臭いものに蓋をする (くさいものにふたをする)
Dùng các thủ đoạn, cách thức để che đậy lại những điều không hay, thất bại, không cho người ngoài biết.
4.腐っても鯛 (くさってもだい)
Cá vược vốn là loài cá có giá trị kinh tế cao, khác với loại cá thông thường khác. Những thứ có giá trị dù không ở điều kiện tốt nhất cũng không bị thuyên giảm.
5.弘法も筆の誤まり (こうぼうもふでのあやまり)
Nhân vô thập toàn, dù có thông thái đến đâu cũng có những khi không tránh khỏi sai lầm.
6.兄たり難く弟たり難し (けいたりがたくていたりがたし)
Nếu giữa hai người cùng năng lực thì không có nhiều sự lựa chọn, khó đánh giá được ai hơn ai kém.
7.怪我の功名 (けいがのこうみょう)
Thành công nảy ra từ những lầm lỡ, thất bại, những sự việc không may mắn. Dùng để nói về thành công của mình một cách khiêm tốn.
8.月下氷人 (げっかひょうじん)
Ý chỉ người làm trung gian, mai mối.
9.光陰矢の如し(こういんやのごとし)
Ngày tháng trôi qua nhanh giống như mũi tên bay vút qua rồi mất tích.
10.後悔先に立たず (こうかいさきにたたず)
Những việc đã xảy ra rồi, dù có đau đớn, hối hận đến thế nào thì cũng đã muộn không thể thay đổi được nữa.
11. 能ある鷹は爪を隠す (のうあるたかはつめをかくす)
Đừng cố giấu đi sức mạnh thật sự của bạn.
12. 魚心あれば水心 (うおごころあればみずごころ)
Tương đương: Nếu bạn làm tôi bị thương, tôi sẽ đáp trả lại.
13. 隣の花は赤い (となりのはなはあかい)
Tương đương: Cỏ luôn xanh hơn ở mặt sau.
14. 時は金なり (ときはかねなり)
Lưu ý: 「なり」 là từ Nhật cổ, ngày nay đồng nghĩa với 「です」
15. ちりも積もれば山となる (ちりもつもればやまとなる)
Chỉ là những bước nhỏ, nhưng theo thời gian nó sẽ trở thành việc lớn.
Lưu ý: Câu tục ngữ này thường được dùng để chỉ lợi ích của việc tiết kiệm tiền bạc.
16. 石の上にも三年 (いしのうえにもさんねん)
Nếu bạn cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thành công.
Lưu ý: Truyền thuyết gắn liền với câu tục ngữ này là nếu ngồi trên một hòn đá (lớn) thì hòn đá đó sẽ trở nên ấm áp.
17. 雀の涙 (すずめのなみだ)
Chỉ những điều vô cùng nhỏ bé.
18. 漁夫の利 (ぎょふのり)
Trong khi hai người tranh đấu, thì người thứ ba sẽ được lợi.
Tương đương: Ngao sò tranh đấu, ngư ông đắc lợi.
19. 立つ鳥跡を濁さず (たつとりあとをにごさず)
Khi chuẩn bị rời khỏi một vị trí nào đó, tốt nhất là sắp xếp mọi thứ vào trật tự.
20. Đứng núi này trông núi nọ
隣の花は赤い(となりのはなはあかい)
Tonari no hana wa akai
Có ý nghĩa là “hoa nhà hàng xóm đỏ hơn” Chỉ về việc nhìn thấy đồ của người khác luôn tốt hơn của mình. Ở đây từ “tonari” (lân cận, bên cạnh) là cách nói tắt của “hàng xóm”. Câu này là một trong những câu kinh điển, chứng tỏ ở đâu cũng giống nhau, con người “đứng núi này trông núi nọ”
Hana yori dango
花より団子
Câu này có nghĩa là “bánh” cần thiết hơn “hoa” nghĩa là nội dung quan trọng hơn hình thức.
21. Lúc lên voi, lúc xuống chó
人生山あり谷あり
Jinsei yama ari tani ari
Có nghĩa: Cuộc đời có lúc lên lúc xuống.
Yama là núi, Tani là thung lũng.
22. Từ từ khoai mới nhừ
待てば海路の日和あり
Mateba kairo no hiyori ari
Kairo (HẢI LỘ) nghĩa là hành trình đi biển, hiyori (NHẬT HÒA) ngày tốt: Kiên trì đợi thì sẽ có ngày thuận lợi ra khơi.
Trên đây là một số câu ngạn ngữ kotowaza tiếng Nhật hay và thâm thúy, bạn hãy tìm thêm cho mình những câu ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Nhật hay khác về cuộc sống để làm phong phú thêm vốn từ cho mình nhé. Trung tâm Nhật ngữ SOFL chúc các bạn học tốt.