Nội dung bài viết

Ngữ pháp với『と・ば・たら』

Tất tần tật về 『と・ば・たら』vô cùng dễ hiểu. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL học ngữ pháp tiếng Nhật về ngữ pháp này trong bài chia sẻ sau đây nhé!

 

Ngữ pháp với『と・ば・たら』

・Vる+と: Hễ, cứ…

Thể hiện kết quả của một việc làm chắc chắn sẽ xảy ra ( một điều hiển nhiên).

例:このボタンを押すと水が出る。

Cứ ấn vào nút này thì nước thể nào cũng sẽ ra.

・Vる+と: Khi… thấy

Thể hiện một điều gì đó bất ngờ.

例:時計を見るともう午前1時だった。

Khi nhìn lên đồng hồ, đã 1 giờ sáng mất rồi.

・Vば: Chỉ cần...( giống Vる+と)

Thể hiện kết quả của một việc làm chắc chắn sẽ xảy ra.

例:ボタンを押せば、窓が開きます。

Chỉ cần ấn nút này thì cửa sổ sẽ mở.

・Vば: Nếu ( điều kiện gì đó)

例:お金があれば、結婚します。

Nếu có tiền tôi sẽ kết hôn.

・Vば: Thử xem ….(thể hiện lời khuyên)

例:行ってみれば。

Đi thử xem sao.

・Vたら: Sau khi

Đằng sau thường thể hiện sắc thái ý chí, ra lệnh.

例:大学を出たら、すぐ結婚したいです。

Sau khi ra trường tôi muốn kết hôn ngay.

・Vたら: Nếu (giống với Vば)

例:お金があったら、結婚します。

Nếu có tiền tôi sẽ kết hôn.

・Vたら: Thử xem ….(thể hiện lời khuyên) - (giống với Vば)

例:行ってみたら。

Đi thử xem sao.

・Vたら: Cứ...

Đằng sau là một thói quen.

例:子供たちは家へ帰ったら、テレビを見る。

Bọn trẻ cứ hễ về đến nhà là xem ti vi.

・Vたら: Khi… thì thấy (giống với Vる+と)

Phía sau chỉ một điều bất ngờ.

例:時計を見たら、もう午前1時だった。

Khi nhìn đồng hồ, đã 1 giờ sáng rồi.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp với 『と・ば・たら』 được thực hiện bởi Trung tâm tiếng Nhật SOFL. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT