Nội dung bài viết

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 2

Trong bài ngữ pháp tiếng Nhật bài 2, chúng ta sẽ được học cách sử dụng ngữ pháp tiếng Nhật để thể hiện ý định của bạn làm một việc gì đó. Trong thực tế có hai cách: つ も り (tsumori) hoặc 意向 形 (ikoukei).
 
 
Hoc tieng nhat
 
Cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL học ngữ pháp tiếng Nhật bài 2 với cách thể hiện ý định của bản thân khi làm điều gì đó. Hãy cẩn thận và phân biệt văn phạm này với bảy tỏ ý định của người khác. Trong thực tế có 2 cách bày tỏ ý định của bạn thân khi định làm 1 điều gì đó.
 

I. つ も り で す tsumori desu

 
* Thường được sử dụng để thể hiện ý định rõ ràng hoặc xác định quyết tâm của người nói.
* Cáu trúc:
1. (私 は) Động từ  つ も り で す: Tôi có ý định làm....
(watashi wa) Động từ tsumori desu
2. (私 は) Động từ つ も り で す:  Tôi có ý định không làm...
(watashi wa) Động từ tsumori desu
 
* Ví dụ: 夏 休 み に 日本 へ 行 く つ も り で す: Tôi có ý định đến Nhật Bản kỳ nghỉ mùa hè này.
natsu Yasumi ni nihon e Iku tsumori desu
Bạn nói câu này khi chuyến đi mới chỉ là ý định của bạn, nhưng 
夏 休 み に 日本 へ 行 き ま す: Tôi sẽ đến Nhật Bản kỳ nghỉ mùa hè này.
natsu Yasumi ni nihon e ikimasu
Câu ví dụ này khi thể hiện ý định rõ ràng là bạn chắc chắn hoàn toàn 100% rằng bạn sẽ đi.
夏 休 み に ど こ へ も 行 か な い つ も り で す: Tôi có ý định không đi đâu cả kỳ nghỉ hè này.
natsu Yasumi ni doko emo ikanai tsumori desu.
Đây là ý định mang nghĩa phủ định của bạn, khi bạn thể hiện ý định rõ ràng là bạn không đi.
 

II. 意向 形 (ikoukei)

 
* Sử dụng để thể hiện chủ ý của người nói, thông thường các hình thức của ý định ở đây không được sử dụng một mình, nó thường kết hợp với ~ と 思 っ て い ま す (~ to omotte imasu) hoặc ~ と 思 い ま す (~ to omoimasu).
* Cấu trúc: 
1. (私 は) Động từ と 思 っ て い ま す Tôi đang nghĩ đến việc làm....
(watashi wa) Động từ to omotte imasu
 
* Ví dụ: 夏 休 み に 日本 へ 行 こ う と 思 っ て い ま す: Tôi đang nghĩ đến việc đến Nhật Bản kỳ nghỉ mùa hè này.
natsu Yasumi ni nihon e ikou để omotte imasu
 
行 こ う (ikou) là chủ ý theo mẫu về 行 く động từ (Iku). Vậy, làm thế nào để thay đổi động từ thành có chủ đích?
 
* Quy tắc: 
- Nhóm động từ luôn luôn kết thúc với từ có chứa âm - u. Để thay đổi nhóm động từ này thành có chủ đích, bạn có thể đổi âm- u thành âm- o khi kết câu. Sau đó thêm う (u) với các từ thay đổi.
 
Ví dụ: động từ よ む (yomu) kết thúc với む (mu). Nếu bạn thay đổi âm- u thành âm -o, む (mu) trở thành も (mo). Thêm う (u) ở cuối, bạn sẽ nhận được よ も う (Yomou).
 
- Nhóm động kết thúc với る (ru). Để thay đổi thành có chủ đích, chỉ đơn giản là thay thế る (ru) với よ う (you)
 
Ví dụ:   べ る (taberu) た べ よ う (tabeyou).
  ね る (neru) ね よ う (neyou).
 
- Nhóm động từ bất quy tắc. Bạn chỉ cần phải ghi nhớ chúng. 
Ví dụ:   く る (kuru)   こ よ う (koyou) 
す る (suru)   し よ う (Shiyou)
 
>>> Tham khảo ngay học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam

Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT