Nội dung bài viết

[Ngữ pháp N5] Cách sử dụng cấu trúc でしょう

Trong các cuộc hội thoại hàng ngày của người Nhật bạn thường nghe thấy câu có kết thúc bằng từ でしょう. Vậy những câu có chứa từ này có mang hàm nghĩa khác nhau hay không, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cấu trúc でしょう

  • Thể thông thường 普通形 + でしょう
  • Tính từ đuôi i い + でしょう
  • Tính từ đuôi na, bỏ な + でしょう
  • Danh từ + でしょう

 

1- Sử dụng khi muốn người nghe đồng tình với quan điểm của người nói

にほんは さむかったでしょう。

⇒ Nhật Bản chắc là lạnh lắm đấy nhỉ?

 

かのじょは きれいでしょう。

⇒ Cô gái ấy xinh nhỉ?

 

このしけんは かんたんでしょう。

⇒ Bài kiểm tra này dễ nhỉ?

 

あした パーティーにいくでしょう。

⇒ Ngày mai bạn sẽ đi dự buổi tiệc chứ?

 

2- Sử dụng khi muốn thể hiện sắc thái lịch sự trong câu hỏi

このプランは いかがでしょうか

⇒ Bản kế hoạch này bạn thấy thế nào?

 

これは いくらでしょうか

⇒ Cái này bao nhiêu tiền vậy?

 

あのひとは だれでしょうか。

⇒ Người kia là ai vậy?

 

3- Sử dụng để đưa ra một thông tin mang tính suy đoán, chưa chắc chắn

あしたは はれるでしょう。

⇒ Ngày mai chắc là nắng

 

パーティーは たのしいでしょう

⇒ Buổi tiệc chắc là vui lắm

 

かれは たぶんこないでしょう。

⇒ Anh ấy chắc là không đến đâu

 

4- Sử dụng để tự hỏi bản thân hoặc xác nhận lại thông tin mới nói với người nghe

あしたは 日曜日でしょう

⇒ Ngày mai là chủ nhật có phải không nhỉ

 

あなたが さっき いったでしょう

⇒ Cậu vừa mới nói gì có đúng không nhỉ?

 

ほら、あそこにこんびにがあるでしょう

⇒ A, đằng kia có cửa hàng tiện lợi đúng không nhỉ?

 

5- Thể thông thường của でしょう là ~だろう

あした パーティーにいくだろう。

⇒ Ngày mai bạn sẽ đi dự tiệc chứ?

 

にほんは さむかっただろう。

⇒ Nhật Bản chắc là lạnh lắm nhỉ?

 

かれは こいびとが いるだろう。

⇒ Chắc là anh ấy có người yêu rồi

 

あしたは あめ だろう。

⇒ Ngày mai có lẽ sẽ mưa

 

Aチームが かっただろう。

⇒ Đội A chắc là thắng rồi

 

でしょう cũng là cách nói khiến cho câu mang tính hội thoại tự nhiên hơn. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học và vận dụng tốt.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT