Cấu trúc でしょう
にほんは さむかったでしょう。
⇒ Nhật Bản chắc là lạnh lắm đấy nhỉ?
かのじょは きれいでしょう。
⇒ Cô gái ấy xinh nhỉ?
このしけんは かんたんでしょう。
⇒ Bài kiểm tra này dễ nhỉ?
あした パーティーにいくでしょう。
⇒ Ngày mai bạn sẽ đi dự buổi tiệc chứ?
このプランは いかがでしょうか
⇒ Bản kế hoạch này bạn thấy thế nào?
これは いくらでしょうか
⇒ Cái này bao nhiêu tiền vậy?
あのひとは だれでしょうか。
⇒ Người kia là ai vậy?
あしたは はれるでしょう。
⇒ Ngày mai chắc là nắng
パーティーは たのしいでしょう
⇒ Buổi tiệc chắc là vui lắm
かれは たぶんこないでしょう。
⇒ Anh ấy chắc là không đến đâu
あしたは 日曜日でしょう
⇒ Ngày mai là chủ nhật có phải không nhỉ
あなたが さっき いったでしょう
⇒ Cậu vừa mới nói gì có đúng không nhỉ?
ほら、あそこにこんびにがあるでしょう
⇒ A, đằng kia có cửa hàng tiện lợi đúng không nhỉ?
あした パーティーにいくだろう。
⇒ Ngày mai bạn sẽ đi dự tiệc chứ?
にほんは さむかっただろう。
⇒ Nhật Bản chắc là lạnh lắm nhỉ?
かれは こいびとが いるだろう。
⇒ Chắc là anh ấy có người yêu rồi
あしたは あめ だろう。
⇒ Ngày mai có lẽ sẽ mưa
Aチームが かっただろう。
⇒ Đội A chắc là thắng rồi
でしょう cũng là cách nói khiến cho câu mang tính hội thoại tự nhiên hơn. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học và vận dụng tốt.