Nội dung bài viết

[NGỮ PHÁP N3] Giáo trình Shinkanzen Bài 5: だから

Ngữ pháp bài 5 Shinkanzen sẽ là tổng hợp các các nói nguyên nhân của tiếng Nhật N3

1. ~ためだ・~ため(に)

Cấu trúc:

[名]の+ためだ・ため(に)
普通形([ナ形]ーな/-である・[名]ーの/-である)+ためだ・ため(に)

Ý nghĩa:
- Bởi vì, do đó, do vậy, vì thế
- Cách nói hơi cứng, dùng trong câu chỉ nguyên nhân khiến một việc gì đó xảy ra.

Ví dụ:
1, 報告書にミスが多かったのは、よく見直しをしなかったためだろう。
Trong báo cáo có nhiều lỗi, là do không xem lại đúng không?
2, この村には医者がいないために、病気のときはとなりの町まで行かなければならない。
Bởi vì không có bác sỹ trong làng này, nên khi bị bệnh phải đi sang Khu phố bên cạnh.
3, 出張のため、明日の会議は欠席させていただきます。
Do đi công tác, nên nghỉ cuộc họp ngày mai.

2. ~によって・・・~による

Cách 1:

Cấu trúc:
[名]+によって
[名]+による+[名]

Ý nghĩa:
- Bởi vì, tại vì, do…
- Hay dùng trong câu diễn đạt nguyên nhân / kết quả

Ví dụ:
1, うちの工場では、材料不足によってたたみの生産はもうできなくなった。
Tại nhà máy của tôi, tại vì thiếu nguyên liệu nên việc sản xuất Tatami (chiếu kiểu Nhật) không thể làm được
2, 今年のインフルエンザは、今までにない型のウイルスによるものである。
Dịch cúm năm nay, là do loại Virus mới chưa có từ trước tới giờ.

Cách 2:

Cấu trúc:
[名]+によって
[名]+による+[名]

Ý nghĩa:
- Thể hiện lý do, phương thức.
- Vì, bằng, thông quan, do, vì là.. nên..

Ví dụ:
1, 外国語を学ぶことによってその国の人たちの考え方も知ることができる
Vì học tiếng ngoại ngữ nên có thể hiểu được cách suy nghĩ của người nước đó.
2, クレジットカードによるお支払いを希望される方は、次の注意をお読みください。
Những khách hàng mong muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng, xin đọc các chú ý sau.

3. ~から・・・~ことから

Cấu trúc:
[名]+から
普通形([ナ形]ーな/-である・[名] ー である)+ことから

Ý nghĩa:
- Hay dùng để diễn tả sự phán đoán một kết quả có thể suy ra từ một nguyên nhân dễ thấy. Có thể dịch là: Bởi vì, Do là, từ…

Ví dụ:
1, わずかな誤解から友だちとの関係が悪くなってしまった。
Bởi vì chút hiểu lầm mà quan hệ với bạn trở nên xấu.
2, 日本語の授業でとなりの席になったことから、わたしたちは親しくなった。
Do chuyển sang ghế bên cạnh trong giờ học tiếng Nhật, chúng tôi trở nên than nhau.
3, 顔がよく似ていることから、三人は親子だとすぐにわかった。
Bởi vì có gương mặt giống nhau, nên thấy ngay được ba người là mẹ con.

4. ~おかげだ・~おかげで・・・/~せいだ・~せいで・・・

Cấu trúc:
[名]の・[動・形]普通形([ナ形]ーな)+おかげだ・おかげで/せいだ・せいで

Ý nghĩa:
- Nhờ có (ơn trời), tại vì, do, bởi, vì… Cũng chỉ nguyên nhân kết quả.
おかげだ・~おかげで à vế sau mang nghĩa tích cực, có thể dịch là nhờ có

Ví dụ:
1, いい会社に就職が決まったのは先生のおかげです。ありがとうございました。
Nhờ có giáo viên nên tôi đã được nhận vào công ty tốt. Xin cảm ơn.
2, 天気のいい日が続いたおかげで、工場が早く終わった。
Ơn trời thời tiết đẹp kéo dài, nhà máy xong việc sớm
3,  最近忙しかったせいで、かなり疲れている。
Tại vì gần đây bận quá, nên mệt mỏi.

5.~のだから・・・

Cấu trúc:
普通形([ナ形]ーな・[名]ーな)+のだから

Ý nghĩa:
- Do đó, vì, vì thế, do vậy, bởi vậy, bởi thế
- Do có thực tế là vậy, nên đương nhiên việc này sẽ xảy ra.

Ví dụ:
1, 世界は広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然だ。
Bởi thế giới vô cùng rộng lớn, nên đương nhiên có rất nhiều tập quán.
2, あなたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。
Vì bạn đang chấn thương (đau), nên không được ráng quá sức đó.
3, 笑わないでください。真剣にやっているんですから。
Đừng có cười nghen. Bởi người ta đang thực sự làm nghiêm túc đó.

Trên đây là toàn bộ ngữ pháp N3 của bài 5 giáo trình Shinkanzen gồm cấu trúc, ý nghĩa và ví dụ minh họa mà Trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ tới bạn học. Chúc bạn học tập tốt nhé!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT