Cấu trúc:
命令:
動詞Ⅰ [動]ば
動詞Ⅱ [動]ます-ろ *例外 くれる→くれ
動詞Ⅲ する→しろ
来る→来い
禁止:
[動]辞書形 +な
Ý nghĩa:
- Thể mệnh lệnh, yêu cầu, ra lệnh cho ai làm việc gì đó
- Làm đi… Không được làm cái đó…
Ví dụ:
1, 『試合で』監督(かんとく)「走(はし)れ、走れ!」
(Trong trận đấu) Huấn luyện viên hô “Chạy đi, chạy đi!”
2, 犬に「降(お)りろ。」と命令(めいれい)した。犬は命令に従(したが)った。
Ra lệnh “Ngồi xuống” với con chó. Con chó đã tuân theo mệnh lệnh
3, 赤信号(あかしんごう)は止まれという意味です。
Đèn đỏ nghĩa là “Dừng lại”
4, 引越しを手伝ってくれと友だちに頼(たの)んでみよう。
Thử nhờ bạn bè “Giúp chuyển nhà với” xem sao.
5, 立て札(たてふだ)に「スピードを出すな!」と書いてある。
Trên cái biển dựng đứng kia viêt “Cấm tăng tốc”
Cấu trúc:
[動]辞書形 / ない形 +こと
Ý nghĩa:
- Cách nói khác của thể mệnh lệnh
Ví dụ:
1, 『学校で』先生「レポートは来週月曜日に必ず出すこと。遅れないこと。」
(Tại trường học) Thầy giáo “Thứ hai tuần tới, tuyệt đối phải nộp báo cáo nhé. Cấm không chậm trễ.”
2, 『立て札』危ないからこの川で泳がないこと。
(Bảng báo hiệu ghi) Nguy hiểm, không bơi ở sông này.
Cấu trúc:
[動] 辞書形 +べきだ・べきではない *例外 する→するべきだ・すべきだ
[動] 辞書形 +べき・べきではない + [名]
Ý nghĩa:
- Nên/Không nên làm việc gì đó
- Nên … Cần… Phải…
Ví dụ:
1, 子どもは夜遅くまで外にいるべきではない。
Con nít không nên ở ngoài đến tối muộn.
2, あしたまでのレポートがまだ書き終わらない。もっと早くから始めるべきだった。
Báo cáo phải nộp vào ngày mai vẫn chưa viết xong. Đáng ra là phải bắt đầu viết từ sớm hơn.
Cấu trúc:
[動]たら +どうか
Ý nghĩa:
- Dùng để đưa ra lời gợi ý/đề nghị/động viên/ đưa giải pháp cho đối phương về một việc hoặc lằm một hành động nào đó.
Thử cái này … xem sao
Như thế này … thì ổn chưa
Ví dụ:
1, 体のことが心配なら、一度健康診断(けんこうしんだん)を受けたらどうでしょうか。
Nếu lo lắng về sức khỏe, thử một lần kiểm tra sức khỏe xem sao.
2, 疲れているみたいですね。少し休んだらどうですか。
Bạn có vẻ mệt rồi. Nghỉ chút xem sao
3, 悪いのはそっちですよ。一言誤ったらどうですか。
Người sai là bạn đó. Thử xin lỗi một câu xem sao.
Trên đây là toàn bộ ngữ pháp bài 10 giáo trình Shinkanze, ở bài tiếp theo chúng ta sẽ học về các cấu trúc “Định làm gì đấy ~” cùng theo dõi bài học sau từ Trung tâm tiếng Nhật SOFL nhé