Nội dung bài viết

[NGỮ PHÁP N3] BÀI 7 giáo trình Shinkanzen: ~だそうだ・・・

Ngữ pháp bài 7 giáo trình Shinkanzen chúng ta sẽ học về các cấu trúc ngữ pháp “như là, nghe nói là” ~だそうだ・・・

1. ~ということだ・~とのことだ

Cấu trúc:

普通形+ということだ・とのことだ

Ý nghĩa:

- Vậy là, nghe nói là, diễn tả lại một thông tin đã tiếp thu được

- Thể hiện sự tường thuật. Được sử dụng để truyền đạt thông tin. Trịnh trọng hơn ~だそうだ. Để chỉ ra nguồn thông tin, những cụm từ như  ~では、~によると、~によれば được sử dụng. ~とのことだ  thường được sử dụng trong trường hợp khi câu khẳng định gốc được thực hiện bởi một cá nhân khác.

Ví dụ:

1) 市のお知らせによれば、この道路は来週から工事が始まるということです。

Theo như thông báo từ thành phố, vậy là con đường này từ tuần sau sẽ được sửa chữa.

2) 店の人の話では、この地方の米はとてもおいしいということだ。

Theo như lời nói người bán hàng, gạo ở vùng này rất ngon

3) さっき川村さんから電話がありました。今日は社に戻れないとのことです。

Lúc nãy có điện thoại từ Kawamura-san, vậy là hôm nay Kawamura-san không trở lại Công ty nữa.

4) メールによると、林さんは来週はとても忙しいとのことです。

Theo email thì, tuần sau Hayashi-san rất là bận

5) 『手紙』新しい仕事が決まったとのこと、おめでとうございます。

Thư - Vậy là đã có công việc mới, xin chúc mừng.

2. ~と言われている

Cấu trúc:

普通形+と言われている

Ý nghĩa:

- Nghe nói rằng …

- Người ta nói rằng ~, người ta tin rằng ~, chỉ ra ý kiến tiếp nhận.

Ví dụ:

1) 今年は黒い服が流行すると言われている。

Người ta nói rằng, năm nay quần áo màu đen sẽ thịnh hành.

2) 納豆は体にいいいと言われている。

Người ta nói rằng đậu phụ tốt cho cơ thể

3) 今度の大会では中川選手が優勝するだろうと言われている。

Người ta nói rằng chắc là tuyển thủ Nakagawa sẽ chiến thắng trong cuộc tranh tài năm nay

3. ~って

Cấu trúc:

普通形+って

Ý nghĩa:

- Tường thuật, nói lại một câu, một ngữ cảnh đã nghe từ người khác.

- Có thể hình dung, sau って có cụm từ 言っている(nói vậy), 聞いた(nghe vậy). Khi giao tiếp vắn tắt thì lược bỏ đoạn sau, chỉ để còn lại って.

Ví dụ:

1) 小川さん、今日は休むって言ってたよ。

Ogawa-san có nói là hôm này nghỉ đó.

2) 佐藤さんの奥さんは料理の先生だって。

Tôi có nghe nói là vợ của Sato-san là giáo viên dạy nấu ăn.

3) 駅前にタイ料理のレストランができたんだって。行ってみようよ。

Có nghe nói là của hàng thức ăn Thái Lan mở ở ngay trước nhà ga. Cũng nhau đi thử thôi

4) 山川君、先生が教員室まで来てくださいって。

Yamada-kun, thầy giáo nói là đi lên phòng giáo viên à.

4. ~という

Cấu trúc:

普通形+という

Ý nghĩa:

- Tôi kể anh nghe nè…

- Như tương truyền lại …

- Cái gọi là…

- Như mọi người đã biết

- Thường được sử dụng trong văn viết hơn, trịnh trọng hơn là ~だそうだ.

Ví dụ:

1) この辺りは昔、広い野原だったという。

Như tương truyền lại, khu vực này ngày xưa, là thảo nguyên rộng lắm.

2) この祭りは村で古くから行われてきたという。

Như tương truyền lại, lễ hội này được tiến hàng từ xa xưa ở trong làng.

3) 豆腐は1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。

Như tương truyền lại, đậu phụ từ Trung Quốc đưa vào Nhật Bản khoảng 1300 năm trước.


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT