Nội dung bài viết

[NGỮ PHÁP N3] – Bài 13A giáo trình Shinkanzen: 文法形式の整理(せいり) A いろいろな働きをする助詞(じょし)

Ngữ pháp N3 bài 13A giáo trình Shinkanzen hôm nay chúng ta sẽ học về trợ từ trong tiếng Nhật 文法形式の整理(せいり) いろいろな働きをする助詞(じょし)

こそ

Ý nghĩa: Sử dụng khi muốn ám chỉ sự phân biệt một cách rõ ràng với thứ khác

Ví dụ:

今度こそ優勝(ゆうしょう)したい。
Lần này muốn chiến thắng.

親だからこそ自分の子をきびしくしかるのだ。
Bởi là bố mẹ nên càng phải la mắng nghiêm khắc với con cái mình.

でも

Ý nghĩa:

-  Dù…thì.., dù…vẫn…

Ví dụ:

小さなミスでも見落(みお)としてはいけない。
Cho dù là lỗi nhỏ thì cũng không được bỏ qua (nhìn sót).
妹(いもうと)は初めて会った人でもすぐ仲よくなる。
Em gái tớ, dù là người mới gặp vẫn lập tức trở thân thiết được liền.

Lưu ý: でもnói ở đây được sử dụng chủ yếu là đứng sau danh từ ở trong câu. Còn でも đứng ở đầu câu thì thường sẽ có nghĩa khác là “nhưng, tuy nhiên”

- dùng trong câu biểu thị yêu cầu. Thông thường mang tính chất tạm thời.

Ví dụ:

Thôi thì đi xem phim vậy
荷物は机(つくえ)の上にでも置(お)いてください。

~も

Ý nghĩa:

- cũng…,mà cũng…, ai cũng…

Ví dụ:

足が痛くてたつこともできない。
Chân đau quá, đứng cũng không nổi.

こんなに高い山の上にも店がある。
Trên núi cao vậy mà cũng có cửa hàng.

この写真、だれにも見せないでくださいよ。
Bức ảnh này, bất kỳ ai cũng không đưa cho xem nhé.

さえ

Ý nghĩa:

- cũng…, chỉ…

Ví dụ:

冷蔵庫(れいぞうこ)には卵(たまご)さえ入っていない。
Trong tủ lạnh đến quả trứng cũng không còn.

人に道を聞きさえすれば、迷子(まいご)にならないよ。
Chỉ cần hỏi đường thôi thì không bị lạc đâu.

まで

Ý nghĩa:

- chỉ phạm vi, đến…,

Ví dụ:

会ったことがない人にまで年(ねん)賀状(がじょう)を出した。
Gửi thiệp chúc năm mới đến cả những người chưa gặp bao giờ.

ぐらい、くらい

Ý nghĩa:

- cỡ…thì…, khoảng…

Ví dụ:

簡単なあいさつぐらいなら日本語で言える。
Cỡ chào hỏi đơn giản thôi thì tớ có thể nói bằng tiếng Nhật được.

日曜日ぐらい休ませてくださいよ。
Cho tớ nghỉ đến khoảng chủ nhật nhé.

など、なんか

Ý nghĩa:

- kiểu như…,

Ví dụ:

この服(ふく)などいかがですか。似合(にあ)いますよ。
Kiểu bộ đồ như này thì sao ạ? Rất hợp đấy ạ.

お礼など要りませんよ。
Không cần (kiểu như) cảm ơn đâu.

だけ

Ý nghĩa:

- chỉ…

Ví dụ:

彼は黙(だま)って聞くだけで何も言わなかった。
Anh ấy lặng im chỉ nghe thôi, không nói câu nào cả.

- hết cỡ…

Ví dụ:

好きなだけ食べてもいいよ。
Cứ ăn hết cỡ mình thích nhé.

やれるだけのことはもうみんなやった。
Mọi người đã làm hết cỡ các việc có thể làm rồi.

Xem thêm >> Cách dùng các trợ từ tiếng Nhật 

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT