Học từ vựng tiếng Nhật qua hình ảnh
Kho từ vựng tiếng Nhật rất đa dạng và phong phú nên khiến những người mới học rất vất vả khi chinh phục chúng trong thời gian ngắn. Đặc biệt, với những người đang luyện thi JLPT thì việc "ăn" một lượng lớn từ vựng mới để phục vụ cho quá trình thi là vô cùng khó khăn.
Thay vì việc học theo cách truyền thống đọc - chép, bạn hãy kết hợp thêm những phương pháp học hiện đại và tích cực để việc học được hiệu quả tối đa. Một trong những cách học tích cực đó là học bằng hình ảnh. Thực ra cách học này dành cho những học sinh tiểu học để kích thích não bộ và sự tập trung của chúng, hãy thử học theo cách “trẻ con” này để cải thiện vốn từ vựng nhé.
Nhắc đến xứ sở Phù Tang là chúng ta sẽ nghĩ ngay đến "lò sản xuất” những tập truyện tranh nổi tiếng lừng danh thế giới như Thám tử lừng danh Conan, One Piece, đặc biệt là chú mèo máy đến từ tương lai Doraemon. Những tập truyện nổi tiếng và thú vị này chắc hẳn đã gắn liền với tuổi thơ của không ít thế hệ thiếu nhi. Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL sẽ bày cho bạn cách học ngay đây.
Đầu tiên, hãy in hình Doraemon với một kích thước to hoặc nhỏ vừa đủ để kẹp trong quyển vở hoặc dán lên cửa, lên tường (15cm x 15cm). Nên in màu để hình ảnh thêm sinh động hơn. Sau đó hãy viết những từ vựng tiếng Nhật tương ứng với các bộ phận hoặc các màu sắc hay hành động của chú mèo máy… Bạn có thể làm với những nhân vật hoạt hình khác mà bạn thích. Đảm bảo quá trình học từ vựng tiếng Nhật của bạn sẽ vô cùng thú vị và không nhàm chán như trước nữa.
衣服 - いふく: Trang phục
着物 - きもの: Kimono (trang phục truyền thống và nổi tiếng của Nhật)
浴衣 - ゆかた : Yukata (đồ thường mặc trong mùa hè hay sau khi đi tắm)
コート: Áo khoác
オーバー: Áo khoác dài
スーツ: Áo vest
背広 - せびろ: Áo vest công sở
レインコート: Áo mưa
上着 - うわぎ: Áo khoác ngoài
下着 - したぎ: Quần lót
ブラジャー: Áo ngực
水着 - みずぎ: Đồ bơi
ジャッケット: Áo khoác (là loại áo khoác thường ngắn tới hông hoặc eo)
パジャマ: Pijama (đồ ngủ)
ブラウス: Áo cánh
果物 - くだもの: Hoa quả
バナナ: quả chuối
苺 - いちご: dâu tây
杏子 - あんず: quả mơ
葡萄 - ぶどう: quả nho
映日果 無花果 - いちじく: quả sung
柿 - かき: quả hồng
サブチェ: Quả hồng xiêm
梨 - なし: quả lê
じゃがいも: Khoai tây
セロリ: Cần tây
玉ねぎ たまねぎ: Củ hành
大根 だいこん: Củ cải
トマト: Cà chua
なす: Cà tím
人参 にんじん: Cà rốt
ねぎ: Hành lá
白菜 はくさい: Cải thảo, cải trắng
パセリ: Ngò
ピーマン: Ớt xanh
ブロッコリー: Bông cải
ねこ : mèo
ねずみ: chuột
魚: cá
馬: ngựa
牛: bò.
豚: lợn
羊: con cừu
亀: con rùa.
狼 おおかみ): chó sói
とら: con hổ
鳥: con chim
みつばち: ong mật
ライオン): sư tử.
学校 - がっこう: Trường học
幼稚園- ようちえん: Trường mẫu giáo
小学校 - しょうがっこう: Trường tiểu học - cấp 1
中学校 - ちゅうがっこう: Trường trung học cơ sở -cấp 2
高等学校 - こうとうがっこう: Trường trung học - cấp 3
公立学校 - こうりつがっこう: Trường công
私立学校 - しりつがっこう: Trường tư
夜学校 - やがっこう: Trường học vào ban đêm
塾 - じゅく: Trung tâm học thêm (học ngoài giờ học chính khóa)
校長 - こうちょう: Hiệu trưởng
教頭 - きょうとう: Phó hiệu trưởng
先生 - せんせい: Giáo viên
学生 - がくせい: Học sinh
留学生 - りゅうがくせい: Lưu học sinh
同級生 - どうきゅうせい: Bạn cùng trường học
クラスメート: Bạn cùng lớp
Ngoài ra, rất nhiều chủ đề từ vựng tiếng Nhật khác đã được chúng tôi tổng hợp và chia sẻ. Hãy theo dõi các bài viết và bổ sung vốn từ vựng của bạn thường xuyên nếu muốn nhanh giỏi tiếng Nhật nhé.