日本語コミュニケーション トピク: “言語学び”
Bạn học tiếng Nhật ở đâu vậy?
どこで日本語を勉強していますか?
Doko de nihongo o benkyō shite imasu ka?
Bạn có biết cả tiếng Hàn không?
韓国語が分かりますか?
Kankoku-go ga wakarimasu ka?
Có, và tôi cũng biết một chút tiếng Trung nữa.
はい、それに、中国語も少しできます。
Hai, soreni, chūgokugo mo sukoshi dekimasu
Tôi thấy bạn nói rất là giỏi.
話が上手ですね!
Hanashi ga jōzudesu ne!
Các ngôn ngữ đó khá là giống nhau.
これらの言語はかなり同じです。
Korera no gengo wa kanari onajidesu
Tôi hiểu những ngôn ngữ đó tốt.
これらの言語がよく分かります。
Korera no gengo ga yoku wakarimasu
Nhưng nói và viết thì khó.
でも、話すことと書くことが難しいです。
Demo, hanasu koto to kaku koto ga muzukashīdesu.
Tôi vẫn có nhiều lỗi lắm.
間違う点が多いですよ!
Machigau ten ga ōidesu yo!
Bạn hãy làm ơn luôn sửa cho tôi.
直していただけませんか?
Naoshite itadakemasen ka?
Cách phát âm rõ ràng của bạn rất tốt.
あなたのはっきりの発音がとてもいいと思います!
Anata no hakkiri no hatsuon ga totemo ī to omoimasu!
Bạn nói hơi pha tiếng địa phương.
話しにはちょっと方言に入っていますね!
Hanashi ni wa chotto hōgen ni haitte imasu ne!
Người ta biết bạn từ đâu đến.
彼らはあなたがどこから来たのを知っています。
Karera wa anata ga dokokarakitano o shitte imasu.
Tiếng mẹ đẻ của bạn là gì?
母語は何ですか?
Bogo wa nanidesu ka?
Bạn có tham gia một khóa học ngoại ngữ không?
外国語のコースを参加していますか?
Gaikoku-go no kōsu o sanka shite imasu ka?
Bạn dùng sách giáo khoa nào?
どんな教科書を使っていますか?
Don'na kyōkasho o tsukatteimasu ka?
Bây giờ tôi không biết cái đó gọi là gì.
今はそれが何が呼ばれるかを知りません。
Ima wa sore ga nani ga yoba reru ka o shirimasen
Tôi không nhớ ra tên.
それの名前を覚えていません。
Sore no namae o oboete imasen.
Tôi đã quên cái đó mất rồi.
忘れてしまいましたよ!
Wasurete shimaimashita yo!
Bạn học tiếng Nhật trong bao lâu?
今まで、どのくらい日本語を勉強していますか?
Ima made, donokurai nihongo o benkyō shite imasu ka?
Mình học được hơn 2 năm rồi
二年ぐらい勉強しています。
Ni-nen gurai benkyō shite imasu
Nó có khó không?
日本語が難しいですか?
Nihongo ga muzukashīdesu ka?
Sẽ không khó nếu bạn chăm chỉ
真面目だったら、難しくないですよ!
Majimedattara, muzukashikunaidesu yo!
Vậy tại sao bạn lại chọn học cả tiếng Hàn?
なぜ韓国語も勉強しますか?
Naze Kankoku-go mo benkyō shimasu ka?
Bởi vì tôi rất thích đi Hàn Quốc và tôi yêu thích nhóm nhạc Black Pink
韓国が大好きで、韓国のブラックピンクというバンドが大好きだから。
Kankoku ga daisukide, Kankoku no burakku pinku to iu bando ga daisukidakara.
Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật về chủ đề “Học ngôn ngữ” mà Trung tâm Nhật ngữ SOFL chia sẻ tới các bạn. Hãy theo dõi các bài học tiếp theo của SOFL để có thể tìm hiểu và học nhiều hơn về các chủ đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL liên tục khai giảng hàng tháng các khóa học tiếng Nhật giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao với đội ngũ giáo viên Nhật – Việt nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy cùng phương pháp học dễ hiểu. Đặc biệt ngoài những giờ học tại trung tâm, hàng tháng SOFL luôn tổ chức các buổi ngoại khóa dã ngoại giúp các bạn học viên vừa có thể học giao tiếp với thầy cô và các bạn tình nguyện viên Nhật vừa có thể khám phá, vui chơi …
Đăng ký tại 4 cơ sở Hà Nội và một Trung tâm tiếng Nhật TpHCM của SOFL để được tư vấn lựa chọn khóa học phù hợp với trình độ của mình.