N (địa điểm) で V-ます
Cấu trúc ngữ pháp tại, ở, vì, bằng, với trong tiếng Nhật được sử dụng trong những trường hợp sau:
駅であいましょう。
Gặp nhau ở nhà ga nhé.
さくら大学でぺんきょうしています。
Tôi đang học ở trường đại học Sakura.
日本語で手紙をかきました。
Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
毎朝バスで会社へきます。
Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.
一万円でパソコンがかえますか?
1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?
二人で足りますか?
2 người có đủ không?
火事でたくさんおひとがなくなりました。
Vì hỏa hoạn mà có rất nhiều người đã chết.
Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Nhật chăm chỉ và chinh phục tiếng Nhật thành công.