Ý Nghĩa: “ cũng, đến mức, đến cả”
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。
私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。
Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư?
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。
Ngày hôm nay quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa.
Cấu trúc ngữ pháp ~も~ : cũng, đến mức, đến cả trong tiếng Nhật cũng có chức năng giống “は”, “が” nên không thể đứng liền kề với “は”,“が” khi dùng cho một chủ từ.は/が も ~
わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。
Cả tôi cả Yuki năm nay cũng đều muốn đi du lịch Việt Nam.
Ngữ pháp “も” cũng có thể đứng ở sau các trợ từ giống “は”
で/ と/ へ/ など も~
日曜日ですが、どこへも行けません。
Chủ nhật thế mà cũng chẳng thể đi đâu được.
SOFL hi vọng, qua bài học ngữ pháp tiếng Nhật hôm nay các bạn sẽ nắm vững cách sử dụng cấu trúc ~も~ : cũng, đến mức, đến cả để có thể áp dụng đúng trong cách nói và giao tiếp tiếng Nhật thật tốt.