Nội dung bài viết

Cấu trúc ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Tiếp tục với phần học ngữ pháp tiếng Nhật. Hôm nay, hãy cùng Nhật ngữ SOFL học về cấu trúc “~も~ : cũng, đến mức, đến cả”, để biết chúng được sử dụng như thế nào trong giao tiếp nhé!

>>  Cấu trúc ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với (Khoảng thời gian)

>> Cấu trúc ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

 

Cấu trúc  : ~も~

Ý Nghĩa:  “ cũng, đến mức, đến cả”

 

~も~ được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dùng miêu tả sự việc / tính chất / hành động tương tự với một sự việc / tính chất / hành động đã nêu ở trước đó. 
  • Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều
  • Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (Cao hơn hoặc thấp hơn)

 

Ví dụ:

山田さんは本を読むことが好きです。

私も同じです

Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy

 

え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。

Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư?

 

昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。

Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

 

今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。

Ngày hôm nay quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa.

 

Chú ý khi sử dụng ~も~

Cấu trúc ngữ pháp ~~ : cũng, đến mức, đến cả trong tiếng Nhật cũng có chức năng giống “は”, “が” nên không thể đứng liền kề với “は”,“が” khi dùng cho một chủ từ.は/が も ~

 

わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。

Cả tôi cả Yuki năm nay cũng đều muốn đi du lịch Việt Nam.

 

Ngữ pháp “も” cũng có thể đứng ở sau các trợ từ giống “は”

で/ と/ へ/ など も~

 

日曜日ですが、どこへも行けません。

Chủ nhật thế mà cũng chẳng thể đi đâu được.

 

SOFL hi vọng, qua bài học ngữ pháp tiếng Nhật hôm nay các bạn sẽ nắm vững cách sử dụng cấu trúc ~~ : cũng, đến mức, đến cả để có thể áp dụng đúng trong cách nói và giao tiếp tiếng Nhật thật tốt.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT