Cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật
私は学生です。山田さんも学生です
watashiha gakusei desu. Yamadasan mo gakusei desu
Tôi là sinh viên. Anh Yamada cũng là sinh viên
わたしはベトナム 人です。アンさんもベトナム人です。
Tôi là người Việt Nam. An cũng là người Việt Nam.
このパーティーには、先輩も後輩もいる
kono pa-thi- niha, senpaimo kouhaimo iru
Trong bữa tiệc này có cá tiền bối có cả hậu bối
もう少し大きいサイズもありますよ。
Cũng có cỡ to hơn một chút đấy.
この店は洋服はもちろんが、和服も売っていますよ
konomiseha youfukuha mochironga, wafukumo utteimasuyo
Cửa hàng này đồ âu phục thì đương nhiên (là có bán), nhưng cả quần áo Nhật cũng có bán đó
この言葉のリストだけを覚えるのに1週間もかかるの
kono kotobano risutodakewo oboerunoni isshuukan mo kakaruno
Để nhớ mỗi cái danh sách từ vựng này mà mất cả 1 tuần cơ á?
彼なら僕は何度も話し合ったよ
karenara bokuha nandomo attayo
Anh ấy thì tôi gặp cả mấy lần rồi
彼に3回電話をかけたが、一回も出てくれなかった。
kareni sankai denwawo kaketaga, ichidomo detekurenakatta
Tôi đã gọi anh ấy 3 lần, nhưng anh ấy không nhấc máy dù chỉ 1 lần.
昨日、どこも行きませんでした。
Hôm qua tôi không đi đâu cả.
もう誰も彼も行っちゃったか。
mou daremo karemo icchattaka
Tất cả mọi người, cả anh ta nữa cũng đi hết rồi à.
Trên đây là 6 cách dùng trợ từ tiếng Nhật も(MO). Hy vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp bạn cải thiện được trình độ tiếng Nhật của mình. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn học tốt và đạt được những kết quả cao nhất.