Nội dung bài viết

Tổng hợp 6 cách dùng trợ từ tiếng Nhật も(MO).

Bạn đã biết cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật も(MO) đúng cách và hợp lý trong khi viết văn hay giao tiếp chưa? Hãy cùng học ngay qua bài viết dưới đây nhé.

tro tu tieng Nhat

Cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật
 

Trợ từ tiếng Nhật も(MO) dùng để diễn tả ý nghĩa “cũng”.

私は学生です。山田さんも学生です
watashiha gakusei desu. Yamadasan mo gakusei desu
Tôi là sinh viên. Anh Yamada cũng là sinh viên
わたしはベトナム 人です。アンさんもベトナム人です。
Tôi là người Việt Nam. An cũng là người Việt Nam.

 

Trợ từ tiếng Nhậtも(MO)  liệt kê các sự vật giống nhau, thể hiện nghĩa “cả…” :

このパーティーには、先輩も後輩もいる
kono pa-thi- niha, senpaimo kouhaimo iru
Trong bữa tiệc này có cá tiền bối có cả hậu bối

 

Trợ từ tiếng Nhậtも(MO) dùng để bổ sung, thể hiện nghĩa “cũng” :

もう少し大きいサイズもありますよ。
Cũng có cỡ to hơn một chút đấy.
この店は洋服はもちろんが、和服も売っていますよ
konomiseha youfukuha mochironga, wafukumo utteimasuyo
Cửa hàng này đồ âu phục thì đương nhiên (là có bán), nhưng cả quần áo Nhật cũng có bán đó

 

Trợ từ tiếng Nhậtも (MO) dùng nhấn mạnh mức độ

この言葉のリストだけを覚えるのに1週間もかかるの
kono kotobano risutodakewo oboerunoni isshuukan mo kakaruno
Để nhớ mỗi cái danh sách từ vựng này mà mất cả 1 tuần cơ á?
彼なら僕は何度も話し合ったよ
karenara bokuha nandomo attayo
Anh ấy thì tôi gặp cả mấy lần rồi

 

Trợ từ tiếng Nhậtも(MO) dùng để nhấn mạnh trong câu phủ định:

彼に3回電話をかけたが、一回も出てくれなかった。
kareni sankai denwawo kaketaga, ichidomo detekurenakatta
Tôi đã gọi anh ấy 3 lần, nhưng anh ấy không nhấc máy dù chỉ 1 lần.
昨日、どこも行きませんでした。
Hôm qua tôi không đi đâu cả.

 

Trợ từ tiếng Nhậtも(MO) dùng theo thói quen

もう誰も彼も行っちゃったか。
mou daremo karemo icchattaka
Tất cả mọi người, cả anh ta nữa cũng đi hết rồi à.


Trên đây là 6 cách dùng trợ từ tiếng Nhật も(MO). Hy vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp bạn cải thiện được trình độ tiếng Nhật của mình. Trung tâm tiếng Nhật  SOFL chúc bạn học tốt và đạt được những kết quả cao nhất.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT