Sự quan trọng của học ngữ pháp tiếng Nhật
Thể cầu khiến là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật đóng vai trò quan trọng đối với việc học tiếng Nhật. Và trước khi đi tìm hiểu về thể cầu khiến các bạn cần phải biết ngữ pháp tiếng Nhật có vai trò như thế nào đối với những người học tiếng Nhật.
Nếu như ví việc học tiếng Nhật là một cơ thể người trọn vẹn thì việc học ngữ pháp giống như bộ khung xương của cơ thể đó, nó giúp chúng ta có thể định hình và giao tiếp trong khuôn khổ chính xác nhất định. Trong các kỳ thì năng lực tiếng Nhật thì ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Hoặc nếu bạn có định hướng muốn trở thành một nhà phiên dịch, biên dịch hay giáo viên dạy tiếng Nhật thì nhất định là bạn phải học ngữ pháp.
Thể cầu khiến được dùng như thế nào?
Thể cầu khiến được dùng để:
- Bắt ai đó làm gì. Ví dụ: 宿題をさせる - bắt làm bài tập
- Để ai đó làm gì. Ví dụ: 外で遊ばせる - để cho chơi bên ngoài
- Với những hành động rõ ràng. Ví dụ: 先生が子供に勉強をさせた (sensei ga kodomo ni benkyō o saseta, giáo viên cho học sinh học)
Cách chia động từ và tính từ thể cầu khiến
Người ta tạo ra thể cầu khiến bằng cách chuyển từ âm “u” thành âm “aseru”.
Các bạn có thể theo dõi cách chia cụ thể của “thể cầu khiến” đối với động từ bất quy tắc, động từ có quy tắc và tính từ trong bảng dưới đây nhé!
Kiểu động từ | Dạng chia | Ví dụ | Dạng chia | Động từ bất quy tắc |
する | させる | 勉強する (benkyō suru, học) | 勉強させる (benkyō saseru) | 来る (kuru) | 来させる (kosaseru) | Không có | Không có | Động từ có quy tắc |
-う | -わせる | 使う (tsukau, dùng) | 使わせる (tsukawaseru) | -く | -かせる | 焼く (yaku, nướng) | 焼かせる (yakaseru) | -ぐ | -がせる | 泳ぐ (oyogu, bơi) | 泳がせる (oyogaseru) | -す | -させる | 示す (shimesu, trưng bày) | 示させる (shimesaseru) | -つ | -たせる | 待つ (matsu, đợi) | 待たせる (mataseru) | -ぬ | -なせる | 死ぬ (shinu, chết) | 死なせる (shinaseru) | -ぶ | -ばせる | 呼ぶ (yobu, gọi) | 呼ばせる (yobaseru) | -む | -ませる | 読む (yomu, đọc) | 読ませる (yomaseru) | -る (gốc phụ âm) | -らせる | 走る (hashiru, chạy) | 走らせる (hashiraseru) | -いる (gốc nguyên âm) -える (gốc nguyên âm) | -いさせる -えさせる | 悔いる (kuiru, tiếc) 答える (kotaeru, trả lời) | 悔いさせる (kuisaseru) 答えさせる (kotaesaseru) | Tính từ |
Tính từ い | -くさせる | 安い (yasui, rẻ) | 安くさせる (yasu kusaseru) | Tính từ な | -にさせる | 簡単 (kantan, đơn giản) | 簡単にさせる (kantan nisaseru) | |
Một số trường hợp cần lưu ý khi chia thể cầu khiến trong tiếng Nhật
- Thể cầu khiến tạo ra động từ mới nhờ đuôi “ru”. Nó sẽ được chia tiếp như một động từ gốc phụ âm.
- Thể phủ định không thường được chuyển sang thể cầu khiến mà ngược lại. Ví dụ: 食べさせない (tabesasenai, không để cho ăn) chứ không phải 食べらなくさせる (taberanakusaseru).
- Có dạng rút gọn của thể cầu khiến, trong đó u thành asu với động từ gốc nguyên âm, ru thành sasu với động từ gốc phụ âm.
Với những thông tin được trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chia sẻ về cách chia động từ và tính từ thể cầu khiến trong tiếng Nhật hy vọng bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Nhật giao tiếp.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
Sự quan trọng của học ngữ pháp tiếng Nhật
Thể cầu khiến là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật đóng vai trò quan trọng đối với việc học tiếng Nhật. Và trước khi đi tìm hiểu về thể cầu khiến các bạn cần phải biết ngữ pháp tiếng Nhật có vai trò như thế nào đối với những người học tiếng Nhật.
Nếu như ví việc học tiếng Nhật là một cơ thể người trọn vẹn thì việc học ngữ pháp giống như bộ khung xương của cơ thể đó, nó giúp chúng ta có thể định hình và giao tiếp trong khuôn khổ chính xác nhất định. Trong các kỳ thì năng lực tiếng Nhật thì ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Hoặc nếu bạn có định hướng muốn trở thành một nhà phiên dịch, biên dịch hay giáo viên dạy tiếng Nhật thì nhất định là bạn phải học ngữ pháp.
Thể cầu khiến được dùng như thế nào?
Thể cầu khiến được dùng để:
- Bắt ai đó làm gì. Ví dụ: 宿題をさせる - bắt làm bài tập
- Để ai đó làm gì. Ví dụ: 外で遊ばせる - để cho chơi bên ngoài
- Với những hành động rõ ràng. Ví dụ: 先生が子供に勉強をさせた (sensei ga kodomo ni benkyō o saseta, giáo viên cho học sinh học)
Cách chia động từ và tính từ thể cầu khiến
Người ta tạo ra thể cầu khiến bằng cách chuyển từ âm “u” thành âm “aseru”.
Các bạn có thể theo dõi cách chia cụ thể của “thể cầu khiến” đối với động từ bất quy tắc, động từ có quy tắc và tính từ trong bảng dưới đây nhé!
Kiểu động từ | Dạng chia | Ví dụ | Dạng chia | Động từ bất quy tắc |
する | させる | 勉強する (benkyō suru, học) | 勉強させる (benkyō saseru) | 来る (kuru) | 来させる (kosaseru) | Không có | Không có | Động từ có quy tắc |
-う | -わせる | 使う (tsukau, dùng) | 使わせる (tsukawaseru) | -く | -かせる | 焼く (yaku, nướng) | 焼かせる (yakaseru) | -ぐ | -がせる | 泳ぐ (oyogu, bơi) | 泳がせる (oyogaseru) | -す | -させる | 示す (shimesu, trưng bày) | 示させる (shimesaseru) | -つ | -たせる | 待つ (matsu, đợi) | 待たせる (mataseru) | -ぬ | -なせる | 死ぬ (shinu, chết) | 死なせる (shinaseru) | -ぶ | -ばせる | 呼ぶ (yobu, gọi) | 呼ばせる (yobaseru) | -む | -ませる | 読む (yomu, đọc) | 読ませる (yomaseru) | -る (gốc phụ âm) | -らせる | 走る (hashiru, chạy) | 走らせる (hashiraseru) | -いる (gốc nguyên âm) -える (gốc nguyên âm) | -いさせる -えさせる | 悔いる (kuiru, tiếc) 答える (kotaeru, trả lời) | 悔いさせる (kuisaseru) 答えさせる (kotaesaseru) | Tính từ |
Tính từ い | -くさせる | 安い (yasui, rẻ) | 安くさせる (yasu kusaseru) | Tính từ な | -にさせる | 簡単 (kantan, đơn giản) | 簡単にさせる (kantan nisaseru) | |
Một số trường hợp cần lưu ý khi chia thể cầu khiến trong tiếng Nhật
- Thể cầu khiến tạo ra động từ mới nhờ đuôi “ru”. Nó sẽ được chia tiếp như một động từ gốc phụ âm.
- Thể phủ định không thường được chuyển sang thể cầu khiến mà ngược lại. Ví dụ: 食べさせない (tabesasenai, không để cho ăn) chứ không phải 食べらなくさせる (taberanakusaseru).
- Có dạng rút gọn của thể cầu khiến, trong đó u thành asu với động từ gốc nguyên âm, ru thành sasu với động từ gốc phụ âm.
Với những thông tin được trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chia sẻ về cách chia động từ và tính từ thể cầu khiến trong tiếng Nhật hy vọng bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Nhật giao tiếp.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả!