➤ Động từ kết thúc bằng âm す. Chuyển す sang した
Ví dụ: Nói chuyện はなす ⇒ はなした
➤ Động từ kết thúc bằng âm く. Chuyển く sang いた
Ví dụ: Viết かく ⇒ かいた
(Động từ đi thuộc trường hợp ngoại lệ いく ⇒ いった)
➤ Động từ kết thúc bằng âm ぐ. Chuyển ぐ sang いだ
Ví dụ: Bơi およぐ ⇒ およいだ
Khẩn trương いそぐ ⇒ いそいだ
➤ Động từ kết thúc bằng các âm む、ぶ、ぬ. Chuyển tất cả sang んだ
Ví dụ: Đọc よむ ⇒ よんだ
Chơi あそぶ ⇒ あそんだ
Chết しぬ ⇒ しんだ
➤ Động từ kết thúc bằng các âm う、る、つ. Chuyển tất cả sang った
Ví dụ: Hiểu わかる ⇒ わかった
Nói いう ⇒ いった
Đứng たつ ⇒ たった
Cách chia thể た của nhóm này là bỏ る sau đó + た
Ví dụ: Ăn たべる ⇒ たべた
Nhìn みる ⇒ みた
Dậy おきる ⇒ おきた
Dạy học おしえる ⇒ おしえた
Nhớ おぼえ る ⇒ おぼえた
➤ Làmする ⇒ した
➤ Đến くる ⇒ きた
Ví dụ:
Hôm qua tôi đã ăn Ramen
⇒ きのう、ラーメンをたべた
Hôm qua tôi đã uống rượu
⇒ きのう おさけを のんだ。
Tôi đã làm bài tập
⇒ しゅくだいをした
Tôi đã chơi ở công viên
⇒ こうえんであそんだ。
Mẹ tôi đã nấu cơm
⇒ おかあさんは ごはんを つくった。
Diễn đạt ý đã không làm việc gì đó trong quá khứ, sử dụng なかった - cách chia của thể này gần giống như cách chia của thể ない.
Ví dụ:
Hôm qua tôi đã không ăn Ramen
⇒ きのう、ラーメンをたべなかった。
Hôm qua tôi đã không uống rượu
⇒ きのう おさけを のまなかった。
Tôi đã không làm bài tập
⇒ しゅくだいをしなかった。
Tôi đã không chơi ở công viên
⇒ こうえんであそばなかった
Để nhớ lâu hơn ngữ pháp này các bạn hãy vận dụng cách chia thể quá khứ kèm theo thật nhiều ví dụ nhé.