Bài hát được sáng tác bởi James Lord Pierpont, công bố chính thức năm 1857, sau khi chuyển sang bản tiếng Nhật vẫn giữ được ý nghĩa nội dung chính của nó.
走れそりよ風のように
Hashire sori yo kazenoyōni
Này chiếc xe trượt tuyết, hãy lướt đi như cơn gió
雪の中を 軽く早く
Yuki no naka o karuku hayaku
Nhanh và nhẹ trong tuyết
笑い声を 雪にまけば
Waraigoe o yuki ni makeba
Nếu rải những tiếng cười trong tuyết
明るいひかりの 花になるよ
Akarui hikari no hana ni naru yo
Chúng sẽ hóa thành những bông hoa ánh sáng lấp lánh
(2)
走れそりよ 丘の上は
Hashire sori yo oka no ue wa
Này chiếc xe trượt tuyết, hãy chạy đi. Trên ngọn đồi
雪も白 く風も白く
Yuki mo shiroi kaze mo shiroku
Tuyết trắng tinh và gió thật trong trẻo
歌う声は 飛んで行くよ
Utau koe wa tondeiku yo
Tiếng hát bay đi
輝きはじめた 星の空へ
Kagayaki hajimeta hoshi no sora e
lên bầu trời đầy sao đã bắt đầu sáng lấp lánh
***
ジングルベル ジングルベル 鈴が鳴る
Jinguruberu jinguruberu suzuganaru
Jingle Bell Jingle Bell tiếng chuông vang lên
鈴のリズムに ひかりの輪が舞う
Suzu no rizumu ni hikarinowa ga mau
những chiếc bánh xe đầy ánh sáng nhảy múa theo giai điệu tiếng chuông
ジングルベル ジングルベル 鈴が鳴る
Jinguruberu jinguruberu suzuganaru
Jingle Bell Jingle Bell tiếng chuông vang lên
森に林に 響きながら
Mori ni hayashi ni hibikinagara
hòa cùng âm thanh của cây cối núi rừng
Để có thể nhanh chóng thuộc lời bài hát cũng như bổ sung kiến thức tiếng Nhật của bản thân, các bạn hãy chú ý đến những từ vựng được sử dụng trong bài hát như sau:
走れ : hashire – chạy, lướt đi
そり : sori – cỗ xe trượt tuyết
風 : kare – gió
ように : yō ni – như
雪 : yuki – tuyết,
早 : haya – đầu, đầu tiên,
軽 naka – ánh sáng
笑い声 : waraigoe – tiếng cười,
まけ : make – mất, thua
明 (akira – sáng)
ひかり(hikari – ánh sáng),
花 (hana – hoa),
なる(naru – trở thành)
上は(ue – ở trên),
丘 (oka – đồi)
白 (Shiro – màu trắng),
歌 (uta – bài hát),
声(koe – tiếng nói),
飛ん(ton – đang bay),
行く (iku – đi)
輝 き(kagayaki – chói sáng),
はじめ (hajime – bắt đầu),
星(hoshi – ngôi sao),
空(sora – bầu trời)
ジングルベル (jinguruberu) phiên âm tiếng Nhật của từ tiếng Anh Jingle bell và mang nghĩa tương tự là những quả chuông kêu leng keng.
鈴 (suzu – chuông),
鈴が鳴る (suzuganaru): chuông ngân vang
リズム(rizumu – nhịp điệu, giai điệu),
輪 (wa – bánh xe)
森 (mori – rừng),
林(hayashi – rừng),
に (ni – ở trong, ở trên),
響 (hibiki – âm thanh)
Hãy bắt đầu luyện tập bài hát Jingle Bells bằng tiếng Nhật thôi nào! Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chúc các bạn có một mùa Giáng sinh an lành, ấm áp, hạnh phúc bên bạn bè và những người thân yêu!