"Uchi" trong Hiragana là うち được hiểu là một trong những nghĩa sau:
1. 内(うち、uchi): Phía trong, trong, bên trong.
Ví dụ:
授業の内で携帯電話を使わないでください。
Jugyou no uchi de keitaidenwa wo tsukawanaide kudasai.
Trong giờ học đừng sử dụng điện thoại di động.
Điểm khác nhau giữa chúng là:
- “ie” mang ý nghĩa là “nhà” về mặt không gian
- “uchi” cũng mang ý nghĩa về “nhà” nhưng về mặt tâm lý.
Ví dụ:
1, ウチでは自分の部屋は自分で掃除することになっています。
Uchi deha jibun no heya ha jibun de souji suru koto ni natteimasu.
Ở nhà mình thì mình phải tự dọn phòng mình.
2, それは田中さんの家です。
Sore ha Tanaka san no ie desu.
Đó là nhà của anh Tanaka.
Ví dụ:
あの子は怒ってその子を打った。
Ano ko ha okotte sono ko wo utta.
Đứa bé kia tức giận và đã đánh thằng bé này.
Ví dụ:
銃で敵に撃ちました。
juu de teki ni uchimashita.
Bắn kẻ địch bằng súng.
Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh mà “uchi” sẽ có cách dùng khác nhau. Vì vậy các bạn hãy luwy ý kĩ nhé.