Trong tiếng Nhật 味 - あじ (Aji) có nghĩa “vị” hay “hương vị” - Đây là Danh từ chỉ cảm giác của con người đối với thức ăn nói chung. Đối với người Việt chúng ta ngoài năm vị cơ bản: đắng, cay, mặn, ngọt, chua thì còn có rất nhiều cảm giác về hương vị khác ⇒ Tiếng Nhật cũng tương tự như vậy.
STT | Kanji/ Katakana | Hiragana | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | 甘い | あまい | amai | Ngọt |
2 | 旨味 | うまみ | umami | Ngọt thịt, bùi |
3 | 辛い | からい | karai | Cay |
4 | 苦い | にがい | nigai | Đắng |
5 | 酸っぱい | すっぱい | suppai | Chua |
6 | 塩辛い | しおからい | shiokarai | Mặn chát |
7 | 味が濃い | あじがこい | ajigakoi | Mặn / Đậm đà |
8 | 味が薄い | あじがうすい | ajigausui | Nhạt |
9 | 油っこい | あぶらっこい | aburakkoi | Vị béo (dầu mỡ) |
10 | 脂っこい | あぶらっこい | aburakkoi | Vị béo (ngậy) |
11 | 渋い | しぶい | shibui | Vị chát |
12 | 生臭い | なまくさい | namakusai | Vị tanh |
13 | 刺激味 | しげきあじ | shigekiaji | Vị tê |
14 | キレ | kire | Vị thanh | |
15 | あっさり | assari | Vị nhạt | |
16 | 無味 | むみ | mumi | Vô vị |
17 | 甘辛い | あまからい | amakarai | Vừa ngọt vừa cay |
18 | 甘じょっぱい | あまじょっぱい | amajopai | Vừa ngọt vừa mặn |
Trên đây là các từ vựng tiếng Nhật về mùi vị dùng để miêu tả trực tiếp hương vị thật của món ăn qua đầu lưỡi tức là vị giác 味覚 Mikaku.
Ngoài ra khi học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề ẩm thực thì còn có những từ dùng để miêu tả cảm nhận của người nếm đối với món ăn nữa.
Nếm - 味見する (あじみする) đọc là ajimisuru
STT | Kanji/ Katakana | Hiragana | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | 美味しい | おいしい | oishii | Ngon |
2 | 旨い | うまい | umai | Ngon miệng |
3 | 不味い | まずい | mazui | Dở / Chán |
4 | 新鮮 | しんせん | shinsen | Tươi |
5 | 温かい | あたたかい | atatakai | Ấm |
6 | 冷たい | つめたい | tsumetai | Lạnh |
7 | 熱い | あつい | atsui | Nóng |
8 | 腐った | くさった | kusatta | Thối / Hỏng |
9 | ジューシーな | juushii-na | Mọng nước/ Căng mọng | |
10 | ピリッと辛い | piritto karai | Cay xé lưỡi | |
11 | ピリ辛 | ピリから | pirikara | Cay vừa, cay ngon |
12 | 焦げ臭い | こげくさい | kogekusai | Mùi khét |
13 | 香り | かおり | kaori | Hương thơm |
14 | 濃い | こい | koi | Đậm đà/ nồng |
15 | 薄い | うすい | usui | Vị nhẹ |
Thông tin bổ sung:
味 là danh từ có nghĩa là VỊ, cách đọc âm On là “mi”; cách đọc âm KUN là “aji” ⇒ Tùy thuộc vào trường hợp gheps với các chữ Kanji và Hiragana khác mà các bạn chọn cách đọc cho đúng.
Để tạo ra tính từ chỉ hương vị, các bạn có thể ghép 味 với các danh từ khác nhằm tăng lượng từ vựng cũng như cách biểu đạt đa dạng, linh hoạt khi sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ:
カレー 味の フライドポテト : Khoai tây chiên vị Cà ri
オレンジ 味の水: Nước vị cam
風味 - fuumi - Hương vị/mùi vị | ||
わさび風味 | wasabi fuumi | mùi vị mù tạt wasabi |
風味 が ある | fuumi ga aru | có hương vị |
風味 が ない | fuumi ga nai | không có mùi vị |
風味 がいい | fuumi ga ii | có mùi vị |
風味 が落ちる | fuumi ga ochiru | mất mùi vị |
後味 - atoaji - Dư vị | ||
後味がいい | atoaji ga ii | dư vị tốt |
後味が悪い | atoaji ga warui | dư vị tệ |
後味がすっきり して いる | atoaji sukkiri shite iru | dư vị sạch sẽ |
味わい - ajiwai - Hương vị/mùi vị | ||
味わいある | ajiwai ga aru | Đầy hương vị |
味わい豊か | ajiwai yutaka | Mùi vị đa dạng |
Các bạn hãy cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL học và luyện tập tất cả các từ vựng tiếng Nhật về mùi vị vô cùng thú vị trên ngay nhé. Chúc các bạn ngày càng giao tiếp giỏi và thành công trên con đường học tập tiếng Nhật.