>> Từ vựng tiếng Nhật về chủ đề Thời tiết
- 秋 (あき): mùa thu
- 九秋 (きゅうしゅう): 90 ngày mùa thu
- 三秋 (さんしゅう): 3 tháng mùa thu
- 秋近し (あきちかし): Khoảng thời gian kết thúc mùa hè và mùa thu đang tới
- 秋口 (あきぐち): Bắt đầu mùa thu
- 立秋 (りっしゅう): Lập thu
- 残秋 (ざんしゅう): Tàn thu
- 季秋 (きしゅう): Cuối thu
- 中秋 (ちゅうしゅう): Trung thu
- 秋晴れ (あきばれ): Nắng thu
- 秋風 (あきかぜ / しゅうふう): Gió thu
- 秋分 (しゅうぶん): Thu phân
- 寒露 (かんろ): Tiết hàn lộ
- 紅葉 (もみじ / こうよう): Lá mùa thu
- 秋深し (あきふかし): Thu muộn
- 残炎 (ざんえん) = 残暑 (ざんしょ): Dù đã vào thu nhưng trời vẫn còn nóng
- 秋暑し (あきあつし): Chỉ sự nóng bức sau những ngày vào thu
- 秋惜しむ (あきおしむ): Thể hiện cảm giác nuối tiếc khi mùa thu sắp qua
- 仲秋 (ちゅうしゅう): Đây là 1 cách nói để ám chỉ tháng 8 âm lịch
- 黄葉 (こうよう): Lá vàng
- 秋寒 (あきさむ) = 秋冷 (しゅうれい): Cái lạnh mùa thu
- 秋涼し (あきすずし): Sự dễ chịu mát mẻ của mùa thu
- 秋旻 (しゅうびん): Bầu trời mùa thu
- 秋澄む (あきすむ): Dùng để nói tới không khí trong trẻo vào mùa thu
- 秋入梅 (あきついり): Ám chỉ mưa thu thì thường kéo dài
- 秋の香 (あきのか): Hương mùa thu
- 秋日和 (あきびより): Chỉ những ngày thu đẹp trời
- 末枯れる (うらがれる): Vào cuối thu thì cây cỏ rụng cành và lá, báo hiệu mùa đông sắp đến
- 柿紅葉 (かきもみじ): Lá của cây hồng chuyển màu đỏ, đây là 1 cách nói ám chỉ mùa thu
- 錦秋 (きんしゅう): Từ chỉ vẻ đẹp tuyệt vời của lá mùa thu khi chuyển màu
- 桜紅葉 (さくらもみじ): Lá anh đào chuyển đỏ vào mùa thu
- 秋郊 (しゅうこう): Cánh đồng/ vùng ngoại ô vào mùa thu
- 秋思 (しゅうし): Chỉ cảm giác cô đơn, buồn khi nghĩ về mùa thu
Trên đây là một số từ vựng tiếng Nhật về màu Thu, ngoài ra hãy học thêm cho mình 25 từ vựng về mùa hè ở Nhật Bản để mở rộng thêm vốn từ cho mình nhé. Chúc các bạn học tốt.