Nội dung bài viết

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng

Một trong những công việc làm thêm thu hút lượng lớn các bạn học sinh, sinh viên tại Hà Nội đó là phục vụ viên tại các nhà hàng, quán ăn Nhật và Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng đang được nhiều bạn quan tâm.


tieng nhat giao tiep trong nha hang

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng 

Theo thống kê của 1 tờ báo danh tiếng, hàng năm có khoảng 7 triệu khách châu Á đến Việt Nam học tập, làm việc, sinh sống và du lịch, trong đó phần lớn và người Nhật. Kéo theo đó là các nhà hàng quán ăn Nhật mọc lên như nấm để phục vụ nhu cầu của người Nhật.

Và nếu bạn có ý định làm thêm tại nhà hàng Nhật hoặc bạn đang làm trong nhà hàng Nhật Bản thì không thể bỏ qua những câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng Trung tâm Tiếng Nhật SOFL sẽ giới thiệu dưới đây .
Vì vậy hãy bớt chút thời gian học và ghi chép cẩn thận nhé , biết đâu nó rất cần cho bạn trong thời gian sắp tới. 

1. Các từ vựng thông dụng trong nhà hàng

-  ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー [Mineraru wota] : Nước khoáng
-  ジ ュー ス [Jūsu] : Nước ép
- ビ ー ル [Biiru] : Bia
- デ ザ ー ト [Dezāto] : Tráng miệng
- や さ い [Yasai] : Rau
- じ ゃ が い も [Jyagaimo] : Khoai tây
- に く [Niku] : Thịt
- ぶ た に く [Buta-niku ] :  Thịt heo
- やさそば [yasasoba] mì xào
- ライス [raisu] cơm chiên
- カレーライス [karee raisu] cơm cà ri
- チャーハン [ chaahan] cơm xào
- おやこ どんぶり [oyako donburi] cơm xào với thịt gà và trứng
- カツ どん [katsu don] cơm phủ trứng rán
- うな どん [una don] cơm thịt lươn
- ぎゅうどん [gyuudon] cơm thịt bò
- やき ぎょうざ [yaki gyooza] sủi cảo chiên, ăn chung với mì, ít khi ăn riêng
- すきやき [suki yaki] lẩu thịt bò kiểu Nhật
- てんぶら [tenpura] món chiên
- みそしる [miso shiru] súp miso
- サラダ [sarada] xà lách
 
Cùng thầy Kiritani Shoichiro sensei học một số câu nói tiếng Nhật thường gặp trong nhà hàng

2. Những câu nói thường gặp trong nhà hàng Nhật

- それはどういう意味ですか? [Sore wa dou iu imi desuka ]: Như thế có nghĩa là gì vậy?
 
- おっしゃることがよく分からないの で すが。[Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga... ] : Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
 
- すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。[Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita ] : Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
 
- もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。[Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka ] : Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
 
- もっと具体的にお願いできますか。[M otto guai teki ni onegai dekimasu ka] : Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
 
- それが何か説明してもらえませんか 。 [Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka ] : Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
 
- はい、今度は分かりました。ありが と うございます。[Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu ] : Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
 
- ご注文はお決まりですか [go chuumon wa okimari desuka] : Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
 
- 以上でよろしいでしょうか? [ijou de yoroshii deshou ka] : Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
 
- お待たせ致しました [Omatase itashimashita] : Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
 
- また お越しください。[mata okoshi kudasai] :  Mời quý khách lại ghé cửa hàng.
 
- 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。 [Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu] : Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
 
- そのレストランの部屋を貸し切りに し た. [Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita] : Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
 
- ハンバーガーを1つお願いします。[han baaga wo hitotsu onegai shimasu] :  Làm ơn cho tôi 1 humburger.
 
- ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。[Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai] : Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh
 
- はい、すべていいです。ありがとう [Hai, subete ii desu. Arigatou ]:  Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu....
 
-  お会計をお願いします。[O kaikei wo onegai shimasu] : Làm ơn tính tiền giúp tôi
 
-  ベトナムへ なんかい きましたか? [Betonamu e nankai kimashita ka] : Đã từng đến VN mấy lần rồi?
 
-  ベトナムで どこか けんぶつしま し たか?[Betonamu de dokoka kennbutsushimashita ka] : Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa?
 
-  おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。[Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka] : Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không?
 
-  もう いちど そこに もどりたい で すか。[Mou ichido sokoni modoritai desu ka] : Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không?
 
- ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか [betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka] : Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa?
 
- ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?[betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka]: Thấy món ăn VN ra sao?
 
- なにが いちばん すきですか?[nani ga ichiban sukidesu ka] : Thích nhất là món nào?
 
Đến đây, các bạn đã nắm chắc những câu giao tiếp cơ bản trong nhà hàng rồi đúng không? Vậy còn chần chừ gì nữa mà không  tự tin chiếm một vị trí tại nhà hàng Nhật thôi nào . 

Chúc các bạn may mắn và đừng quên đăng kí một khóa học tiếng Nhật tại Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL,  cùng tích lũy và chinh phục tiếng Nhật nhé.


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT