Như các bạn đều đã biết trong tiếng Nhật tính từ cũng dùng để miêu tả, thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ tuy nhiên cách chia tính từ trong tiếng Nhật không như trong tiếng Việt hay tiếng Anh. Thể quá khứ trong tiếng Nhật cơ bản được phân thành 2 loại, một thuộc thể lịch sự và một thuộc thể thông thường. Trong mỗi loại được chia thành khẳng định và phủ định dưới hình thức khác nhau. Cùng xem bài viết này nhé!
>>> Xem thêm : Thể phủ định của tính từ trong tiếng Nhật
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ + でした
Ví dụ :
– ひまでした (rãnh)
– じょうずでした (giỏi)
– しずかでした (yên tĩnh)
– にぎやかでした (náo nhiệt)
Phủ định :
Tính từ + じゃありませんでした
Ví dụ :
– ひまじゃありませんでした (không rãnh)
– じょうずじゃありませんでした (không giỏi)
– しずかじゃありませんでした (không yên tĩnh)
– にぎやかじゃありませんでした (không náo nhiệt)
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ + だった
Ví dụ :
– ひまだった (rãnh)
– じょうずだった (giỏi)
– しずかだった (yên tĩnh)
– にぎやかだった (náo nhiệt)
Phủ định :
Tính từ + じゃなかった
Ví dụ :
– ひまじゃなかった (không rãnh)
– じょうずじゃなかった (không giỏi)
– しずかじゃなかった (không yên tĩnh)
– にぎやかじゃなかった (không náo nhiệt)
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ (bỏ い) + かった です
Ví dụ :
– おおきかったです (lớn)
– あたらしかったです (mới)
– くらかったです (tối)
– おいしかったです (ngon)
– おもしろかったです (thú vị)
Phủ định :
Tính từ (bỏ い) + くなかった です
Ví dụ :
– おおきくなかったです (không lớn)
– あたらしくなかったです (không mới)
– くらくなかったです (không tối)
– おいしくなかったです (không ngon)
– おもしろくなかったです (không thú vị)
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ (bỏ い) + かった
Ví dụ :
– おおきくなかった (không lớn)
– あたらしくなかった (không mới)
– くらくなかった (không tối)
– おいしくなかった (không ngon)
– おもしろくなかった (không thú vị)
Phủ định :
Tính từ (bỏ い) + くなかった
Ví dụ :
– おおきくなかった (không lớn)
– あたらしくなかった (không mới)
– くらくなかった (không tối)
– おいしくなかった (không ngon)
– おもしろくなかった (không thú vị)
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết cách sử dụng thành thạo về thể hiện tại cũng như thể quá khứ của tính từ trong tiếng Nhật. Hãy luôn đồng hành cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL nhé, vì còn rất nhiều những bài học bổ ích về ngữ pháp tiếng Nhật khác nữa mà bạn cần phải học nữa đấy!