>>> Tớ thích cậu tiếng Nhật nói như thế nào?
1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。- Ngạn ngữ của một nhà văn Pháp.
(Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru)
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. Ý nghĩa của câu ngạn ngữ này chính là khi yêu nhau đừng chỉ nhìn về một hướng mà hãy cùng nhau nhìn về phía trước.
2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。 - Ngạn ngữ của một tiểu thuyết gia Mỹ.
(Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru)
Thay cho việc đi tạo dựng một tình yêu hoàn mỹ thì người ta lại lãng phí thời gian để đi tìm người tình hoàn mỹ.
3. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
(koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku)
Tình yêu cũng giống như một chiếc bóng vậy, càng đuổi theo thì nó càng chạy, chạy trốn nó thì nó đuổi theo còn đuổi theo thì nó lại chạy trốn xa khỏi chúng ta.
4. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
(Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to)
Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói: “anh cần em vì anh yêu em”. (Hai câu nói tưởng chừng như giống nhau nhưng lại khác nhau hoàn toàn về ý nghĩa thể hiện sự trưởng thành trong tình yêu của con người).
5. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。
(Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu)
Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ khiến cho tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. Câu này có ý nghĩa là trong tình yêu nếu như có sự xa cách trong một thời gian ngắn thì sẽ khiến cho tình yêu thêm mãnh liệt tuy nhiên nếu xa nhau lâu quá sẽ khiến tình yêu bị nguội lạnh.
6. 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。- Ngạn ngữ của một nhà sáng tác hài kịch La Mã.
(Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru)
Trong tình yêu sự cãi vã là gia vị khiến cho tình yêu đổi mới, tức là sau mỗi lần cãi vã là một lần tình yêu được làm mới lại.
7. Anh yêu em từ tận trái tim
心から愛していました。
Kokoro kara aishite imashita.
8. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。(Kimi no okage de, watashi no mawari no sekai o kaika iu tame ni kimi ni gashi o soushin shite!)
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
僕の世界の中で君が一番偉い女の人だと言いたい!ありがとう!
Ý nghĩa: Anh chỉ muốn nói với em rằng em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời của anh. Cảm ơn em!
9. この宇宙が持つことができる最も美しい女の子。
Kono uchyuu ga motsu koto ga dekiru motto mo utsukushii onnanoko.
Ý nghĩa: Em là người phụ nữ đẹp nhất trên thế giới này.
10. どうしてあなたを愛(あい)しているか分(わ)からないけど、あなたを愛(あい)していることだけが分かる。
Anh không hiểu tại sao anh yêu em, anh chỉ biết là anh yêu em.
11. あなたがいなかったら、どんな生活(せいかつ)をするか分(わ)からない。
Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.
12. 毎日毎日、君に笑顔を見たい。
Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
13. Anh muốn che chở cho em (ずっと守ってあげたい。- Zutto mamotte agetai): Câu nói thể hiện sự yêu thương, trách nhiệm.
14. Em/ anh là tình yêu đầu của anh/ em (あなたは私の初恋の人でした - Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita).
Trên đây là những câu status siêu hay bằng tiếng Nhật sẽ giúp bạn thả thính thành công trong ngày Valentine. Hãy ghi nhớ ngay để tỏ tình cùng người yêu của mình các bạn nhé!