- Kudasai được dùng để yêu cầu người khác làm một việc gì đó mà bạn có quyền yêu cầu với việc đó. Thường được sử dụng với bạn bè, cấp dưới, người nhỏ tuổi hơn.
- kudasai (ください)” theo sau đối tượng và trợ từ wo “を”
ví dụ:
切 手 を く だ さ い。 (Kitte wo kudasai): Xin cho tôi con tem.
水 を く だ さ い。 (Mizu o kudasai): Vui lòng cho tôi nước.
- “onegaishimasu” được sử dụng khi bạn yêu cầu một ân huệ. Nó được sử dụng nếu bạn muốn nhờ vả cấp trên hoặc yêu câu một người lạ làm một việc gì đó.
- Onegaishimasu (おねがいします)” theo sau đối tượng và trợ từ wo “を”.
- Khi sử dụng “Onegaishimasu”, trợ từ wo có thể bị bỏ qua
Ví dụ:
切 手 (を) おねがいします。 (Kitte wo onegaishimasu.): Xin cho tôi con tem.
水 (を) おねがいします。(Mizu wo onegaishimasu.): Vui lòng cho tôi nước.
Lưu ý: Trong một số trường hợp như ví dụ trên “Onegaishimasu” có thể được thay bằng “kudasai”.
- Chỉ sử dụng “onegaishimasu” khi thực hiện yêu cầu dịch vụ
Ví dụ:
東京 駅 ま で お 願 い し ま す。( Tokyo eki made onegaishimasu. ): Xin vui lòng đến ga Tokyo
Khi muốn nhờ 1 người nào đó chuyển điện thoại đến người mình cần gặp
- 和 子 さ ん お 願 い し ま す。( Kazuko-san onegaishimasu): Tôi có thể nói chuyện với Kazuko không?
- Trong những trường hợp sử dụng từ yêu cầu “kudasai” khi bạn sẽ thực hiện một yêu cầu liên quan đến một hành động, chẳng hạn như lắng nghe, đến, chờ đợi,…
- Động từ thể te “て” được thêm vào trước “kudasai”, trong khi “onegaishimasu” không được sử dụng trong trường hợp này.
Ví dụ:
ち ょ っ と 待 っ て く だ さ い。( Chotto matte kudasai ): Xin vui lòng chờ trong giây lát.
明日 来て く だ さ い。( Ashita kite kudasai.): Xin hãy đến vào ngày mai.
Hi vọng sau bài chia sẻ trên, các bạn sẽ biết sử dụng chính xác 2 từ “kudasai” và “onegaishimasu” khi đưa ra một yêu cầu nào đó. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn học tâp tốt.