可愛い (kawaii) là từ “dễ thương” trong tiếng Nhật. Tuy nhiên, không chỉ Kawaii mà còn rất nhiều từ khác diễn tả ý “dễ thương” khác. Hãy cùng SOFL tham khảo ngay nhé!
- エロかわいい (erokawaii): Đây là từ ghép bởi エロい (eroi) và 可愛い (kawaii) để miêu tả những người có sự hấp dẫn người khác giới. Phần lớn dành cho nữ. Bạn cũng có thể hiểu nghĩa của từ này là “sexy, quyến rũ”.
- ブスかわいい (buzukawaii): Đây là từ ghép bởi 2 từ ブス (buzu) và 可愛い (kawaii). Cách nói này hầu hết chỉ dùng để nói về nữ giới hoặc vật nuôi, thường dịch là “đáng yêu, cute”.
Ngoài cách nói trên chúng ta cũng có thể dùng cách nói khác nhưブスかわ (buzukawa)、ブサかわいい(buzakawaii)、ブサかわ (busakawa).
- キモかわいい (kimokawaii): Được ghép bởi hai từ キモい(気持ち悪い, kimochiwarui)と 可愛い (kawaii). 気持ち悪い (kimochiwarui) nghĩa là “tâm trạng xấu, không vui”. Ý nghĩa của từ này diễn tả “dù đang bực mình nhưng trông rất dễ thương” . Ban đầu từ này không được dùng cho người nhưng về sau được sử dụng rộng hơn.
Ngoài 3 cách nói phổ biến trên còn một số cách nói khác:
+ カッコかわいい – ghép bởi カッコ(かっこいい, kakkoii) + かわいい (kawai): Từ かっこいい (kakkoii) mang nghĩa là “ngầu, bảnh” => Diễn tả ý nghĩa “đáng yêu, ngầu”.
+ キレかわいい – 綺麗(キレイ, kirei) + かわいい (kawai): từ 綺麗(キレイ, kirei) mang nghĩa là “xinh đẹp” ghép với かわいい (kawai) tạo thành nghĩa “xinh đẹp, đáng yêu” => Được dùng chủ yếu cho phái nữ, đặc biệt dùng khi nói về người mẫu, ca sĩ, diễn viên,…
Xinh đẹp trong tiếng Nhật là 綺麗(キレイ, kirei). Đây là từ được dùng phổ biến khi khen ngợi một ai đó hay một cảnh tượng nào đó.
Ngoài ra còn một số cách nói khác diễn tả ý nghĩa “xinh đẹp”:
- うつくしい (utsukushii): Được dùng để miêu tả cả người và cảnh tượng. Đây cũng là từ sử dụng nhiều ở Nhật Bản.
- 麗しい(うるわしい、uruwashii): Từ này chủ yếu dùng để miêu tả cảnh vật ít khi dùng để tả người.
- 美人(びじん、bijin): Trong tiếng Việt từ ngày mang ý nghĩa là “mỹ nhân”. Được dùng để miêu tả những người phụ nữ đẹp.
Xinh đẹp, dễ thương trong tiếng Nhật có nhiều cách nói diễn tả khác nhau tùy thuộc vào người và một vật nào đó.