Nguồn gốc của ngày lập Quốc Nhật Bản chính là ngày đầu năm mới trong âm lịch truyền thống. Vào ngày hôm đó, nước Nhật Bản được khai sinh bởi sự lên ngôi của Hoàng đế Jimmu. Vào thời Meiji, để tránh trùng ngày lập quốc thành Tết Nguyên đán, chính phủ Nhật Bản đã chuyển ngày lễ này sang 11 tháng 12 dương lịch vào năm 1873.
Trong ngày lễ dân tộc này, người Nhật Bản tổ chức những cuộc diễu hành lớn, các lễ hội lớn với cờ hoa trên cả nước. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, ngày lễ này dần mang tính chất chính trị nhiều hơn.
Ngày quốc khánh ở Nhật bản
Cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL học một vài từ vựng về quốc gia mà bạn yêu thích nhé
1 祝 日 (n) し ゅ く じ つ ngày nghỉ lễ
2 祝 日 の 飾 り つ け し ゅ く じ つ の か ざ り つ け trang trí ngày lễ
3 建国 (n) け ん こ く thành lập một quốc gia
4 日本 書 紀 (n) に ほ ん し ょ き Biên niên sử của Nhật Bản
5 神 武天皇 じ ん む て ん の う Hoàng đế Jimmu
6 即位 (n) そ く い đăng quang
7 日本 の 歴 史 に ほ ん の れ き し Lịch sử Nhật Bản
8 初 代 天皇 し ょ だ い て ん の う hoàng đế đầu tiên của Nhật Bản
9 建国 記念 日 け ん こ く き ね ん び Ngày lập quốc
10 歴 史 (n) れ き し lịch sử
11 紀元 節 き げ ん せ つ Empire
12 公布 (n) こ う ふ ban hành