Nội dung bài viết

Một số cách xưng hô trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày

Người Nhật Bản rất coi trọng việc phân chia thứ bậc, vai vế trong giao tiếp, vì vậy cách xưng hô trong gia đình, hay bạn bè, đồng nghiệp,... luôn được chú ý và cẩn thận. Việc xưng hô còn tùy thuộc vào hoàn cảnh, mối quan hệ và địa vị của người nói

 

Để thuận tiện hơn cho các bạn trong việc học tiếng Nhật, SOFL xin giới thiệu tới các bạn bài chia sẻ về cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Nhật.

>> 4 cách nói xin chào bằng tiếng Nhật

>> cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật

 

Một số cách xưng hô trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày

Cách xưng hô trong gia đình Nhật:

 

Khi nói về mình

 

+Nam: thường xưng là 私 (watashi), 僕 (boku), 俺 (ore): Tôi, ta, mình,…

 

-Watashi(Tôi)  khi lần đầu tiên giao tiếp với những người mới quen, hoặc trong những môi trường trang trọng như là: hội nghị, họp hành, khi nói với người trên mình, mang tính chất lịch sự (Nói chuyện với thầy cô, đối tác, với người lớn tuổi,…).

 

-僕(ぼく)(Tôi, mình) Xưng khi mình đã có được sự gắn kết, thân mật với người giao tiếp( bạn bè, người yêu, với cấp trên,…)

 

-おれ (Ta, tao, anh,..) Cách xưng hô thoải mái với tất cả mọi người. Dùng trong giao tiếp khi đã có quan hệ trong thời gian dài, thể hiện sự không ngại ngùng với nhau và không sợ thất lễ với người nói chuyện.

 

+ Nữ: thường chỉ có 2 cách nói: 私 (watashi) và あたし (atashi)

Hầu hết dùng わたし (tôi). Còn あたし (em, thiếp) dùng trọng quan hệ rất thân mật

 

Khi nói về thành viên trong gia đình mình

 

Mấy đứa em: gọi tên chúng + kun (em trai) hoặc chan (em gái, cả em trai). Ví dụ: maruki, hoặc marakichan.

Con cái: Bố mẹ thường gọi con cái mình bằng cách gọi tên hoặc thêm chan/kun sau tên

 

Bố: おとうさん otousan/ ちち chichi

 

Mẹ: おかあさん okaasan/ はは haha

 

Bố mẹ: りょうしん ryoushin

 

Ông: おじいさん ojisan/ おじいちゃん ojiichan

 

Bà: おばあさん obaasan/ おばあちゃん obaachan

 

Cô, dì: おばさん obasan/ おばちゃん obachan

 

Chú, bác: おじさん ojisan/ おじちゃん ojichan

 

Khi dùngちゃん chan mang nghĩa thân mật hơn

 

omae: mày (anh em gọi nhau, bố gọi các con hoặc vợ)

 

Khi nói vè thành viên trong gia đình người khác

 

Bố mẹ: りょうしん ryoushin

 

Con trai: むすこさん musukosan

 

Con gái: むすめさん musumesan

 

Anh: おにいいさん oniisan

 

Chị: おねえさん oneesan

 

Em gái: いもうとさん imoutosan

 

Em trai: おとうとさん otoutosan

 

Cách xưng hô trong trường học

 

Bạn bè với nhau:

 

watashi/boku hoặc là xưng tên của bản thân. ore (tao)

 

Trò với thầy:

 

Ngôi thứ 1: watashi/ boku (tôi dùng cho con trai khi rất thân)

 

Ngôi thứ 2: Sensei - tên của giáo viên + sensei/senseigata: các thầy cô giáo. Hiệu trưởng: kouchou sensei.

 

Thầy với trò

 

Ngôi thứ 1: sensei (thầy)/ boku (thầy giáo thân thiết)/ watashi

 

Ngôi thứ 2: tên/tên + kun/ tên + chan/ kimi/ omae

 

Cách xưng hô trong công ty Nhật

 

Ngôi thứ 1: watashi/ boku/ ore (dùng cùng cấp hoặc dưới cấp)

 

Ngôi thứ 2:

 

Tên (dùng cho người cấp dưới hoặc ở cùng cấp).

 

tên + san (với cấp trên hoặc là senpai).

 

Tên + chức vụ (dùng với người ở trên mình)

 

Chức vụ: buchou (gọi trường phòng), shachou (gọi giám đốc).

 

Tên + senpai (người đã vào công ty trước mình).

 

Omae: mày (dùng với người đồng cấp hoặc ở cấp dưới).

 

Kimi (cô, cậu: dùng với người đồng cấp hoặc người cấp dưới).

 

Cách xưng hô trong giao tiếp xã giao

 

Ngôi thứ 1: watashi/ boku/ ore (tao : suồng sã, dễ cãi nhau)/atashi (thường dùng cho con gái, dùng cho tình huống thân mật, điệu hơn watashi )

 

Ngôi thứ 2: Tên + san/ tên + chức vụ/ omae (mày: suồng sã, dễ cãi nhau), temae (tên này -> dễ đánh nhau), aniki (đại ca, dùng trong băng nhóm hoặc có thể dùng với ý trêu đùa), aneki (chị cả, dùng giống như aniki)

 

Xưng hô giữa người yêu với nhau

 

Có 3 cách phổ biến mà các cặp đôi có thể dùng để xưng hô với nhau:

 

Tên gọi + chan/kun: phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20

 

Gọi bằng nickname (cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên)

 

Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun): phổ biến ở độ tuổi khoảng 40

 

Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên

 

Một số hậu tố đứng sau tên

 

せんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước

 

こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau

 

しゃちょう:shachou: giám đốc

 

ぶちょう:buchou: trưởng phòng

 

かちょう:kachou: tổ trưởng

 

おきゃくさま:okyakusama: khách hàng

 

Ngoài việc học tiếng Nhật, học chữ cái, các quy tắc… các bạn cần tìm hiểu thêm về văn hóa giao tiếp cơ bản của người Nhật để tránh sự khó chịu, mất lòng từ người đối diện nhé.


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT