>> Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cho dân văn phòng
>> Mẫu câu học viết tiếng Nhật qua Email công việc
Bạn có học tiếng Nhật với mong muốn được vào các công ty của Nhật làm việc không? Đó hầu như là mục tiêu mà ai cũng hướng tới khi lựa chọn ngôn ngữ này. Vậy hãy thử tưởng tượng nếu một ngày bạn vào làm tại một công ty với người Nhật, bạn sẽ giao tiếp như thế nào? Hẳn là khi đó năng lực tiếng Nhật của bạn cũng rất ổn rồi. Tuy nhiên, cũng đừng chủ quan vì với chủ đề tiếng Nhật giao tiếp trong công ty, các bạn sẽ học được rất nhiều các mẫu câu khác nhau:
Lưu ý: Trong trường hợp các bạn chào cấp trên thì:
Trong trường hợp cấp trên cám ơn bạn vì công việc thì họ có thể nói là ご苦労さん [Gokurou san] có nghĩa là “Cảm ơn nhé”. Còn cách thông thường bạn nói với những người khác gần ngang bằng mình có thể là: お疲れ様でした [Otsukaresama deshita] hoặc ご苦労様でした [Goku rou sama deshita] có nghĩa là “Cám ơn anh/chị” hoặc “Anh/chị đã vất vả quá rồi”.
Ở Nhật Bản, có rất nhiều các văn hóa giao tiếp xã giao theo cách lịch sự hoặc thông thường. Điều đó cũng còn tùy thuộc vào vị trí của người nói và người nghe. Nếu bạn đang chuẩn bị vào làm cho một công ty có sếp là người Nhật thì hãy lưu ý điều này.
Ở trong một công ty có rất nhiều các vị trí và công việc khác nhau, đó có thể là hội thoại nói chuyện điện thoại bằng tiếng Nhật, đó có thể là hội thoại khi phỏng vấn, và cũng có thể là việc hợp tác giữa hai bên. Mỗi tình huống lại mang thể hiện tính chất quan trọng khác nhau, sử dụng với rất nhiều các thể, các cách thông thường và lịch sự của tiếng Nhật:
A: はい。Shinichi テクノB1でございます 。 [Hai. Shinichi tekuno B3 de gozaimasu]: Vâng. Đây là bộ phận B1 của công ty Shinichi.
B: わたし, Michi テクノの Taroと申 し ます。[Watashi, Michi tekuno no Taro to moushimasu]: Tôi là Taro của công ty Michi. いつもお世話になっております 。[itsumo osewa ni natte orimasu]: Công ty đã luôn giúp đỡ chúng tôi.
A: Michi テクノのTaroさんでいらっしゃいますね。[Michi tekuno no Taro san de irasshaimasu.]: Anh Taro của công ty Michi nhỉ. いつも お 世話になっております。[itsumo osewa ni natte orimasu]: Công ty anh cũng thường giúp đỡ công ty tôi.
B: 恐れ入りますが Fukuokaさん いらっしゃいますか。[Osore hairimasu ga, Fukuoka san irasshaimasuka]: Cho tôi hỏi ông Fukuoka có ở đấy không?
A: 申し訳ございません。[Moushiwake gozaimasen]: Xin lỗi ông
Fukuoka さんはた だ いま、他の電話に出ておりますが.ま もなく終わると思いますので、この ま まお待ち頂けましょうか。[Fukuoka san wa tadaima hoka no denwa ni dete orimasu ga, mamonaku owaru to omoimasu node, konomama omachi itadakemasu ka]: Xin lỗi anh, bây giờ ông Fukuoka đang nói chuyện điện thoại, nhưng tôi nghĩ cũng sắp xong rồi, ông vui lòng chờ máy nhé?
B: そうですか。[Sou desu ka]: Vậy à.
Tiếng Nhật giao tiếp trong công ty
A: みなさん、こんにちは。 私はミラです。 今日、私はABC Companyで働き始めました。よろしくお願いします。[Minasan, kon'nichiwa. Watashi wa Miradesu. Kyō, watashi wa ABC kanpanī de hataraki hajimemashita. yoroshikuonegaishimasu]: Xin chào mọi người. Tôi là Mira, Hôm nay tôi bắt đầu làm việc tại công ty ABC. Mong được giúp đỡ.
B: こんにちは 私はあわちです。 ABC社のマーケティング部長。 これはあなたの机です。[Kon'nichiwa watashi wa awa chidesu. ABC-sha no māketingu buchō. Kore wa anata no tsukue desu]: Xin chào. Tôi là Awachi, Giám đốc tiếp thị của công ty ABC. Đây là bàn làm việc của bạn.
A: すみませんが,今日の私の仕事は何ですか?[Sumimasen ga, kyō no watashi no shigoto wa nanidesu ka?]: Xin lỗi nhưng hôm nay công việc của tôi là gì?
B: テーブルの上の資料を読みてくさい。 これは東京のJPN社からの招待状です。[Tēburu no ue no shiryō o yomi masu. Kore wa Tōkyō no JPN-sha kara no jōtaijōdesu.]: Bạn hãy đọc tài liệu ở trên bàn. Đó là thư mời của công ty JPN tại Tokyo.
午前10時に会議の資料を準備する[Gozen 10-ji ni kaigi no shiryō o junbi suru]: 10h sáng chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp.
A: はい。 わかりました: [hai. wakarimasuka]: Vâng, tôi hiểu rồi
Trên đây là các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong công ty. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn có một khởi đầu thật tốt và thành công với ngôn ngữ mình đã lựa chọn.