Bài viết ngày hôm nay hãy cùng Nhật ngữ SOFL đi tìm hiểu về những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong văn phòng nhé. Để có thể hiểu rõ hơn nữa về văn hóa làm việc của người Nhật cũng như bổ sung thêm vốn từ vựng, ngữ pháp của bản thân, bạn có thể đăng ký một khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại SOFL. Với đội ngũ giảng viên chất lượng và phương pháp giảng dạy khoa học chắc chắn bạn sẽ cải thiện trình độ giao tiếp tiếng Nhật một cách nhanh chóng nhất.
>>> 4 tips viết CV tiếng Nhật đánh gục mọi nhà tuyển dụng
Nguyên tắc cúi người chào hỏi
Việc cúi người chào hỏi là nét văn hóa lâu đời của người Nhật để thể hiện sự tôn trọng với người đối diện. Tùy theo đối tượng chào hỏi cũng như ngữ cảnh giao tiếp cụ thể mà mức độ cúi người chào của bạn cũng khác nhau. Với đồng nghiệp cùng công ty bạn có thể hơi cúi người, đầu gật nhẹ cũng câu chào xã giao.
Còn với khách hàng thì cúi gập người hơn 30 độ, với cấp trên hoặc bất cứ ai có chức vụ cao hơn hãy giữ lưng thẳng, gập người từ thắt lưng xuống khoảng 45 độ. Thông thường tay nam giới sẽ để dọc theo hai bên đùi và cúi gập người còn nữ giới thì chồng hai bàn tay lên nhau, đặt trước bụng và cúi gập người xuống. Đây là những tư thế khi chào hỏi đẹp nhất.
Giữ yên lặng trong công ty
Nếu bạn đã có cơ hội làm việc trong một công ty Nhật Bản thì bạn sẽ hiểu người Nhật coi trọng sự yên lặng đến như thế nào?
Khi làm việc người Nhật tuyệt đối giữ trật tự. Dù có ngồi cạnh nhau họ cũng vẫn chỉ trao đổi qua máy tính hoặc nói rất nhỏ, hạn chế tối đa việc làm phiền tới những người xung quanh. Không bao giờ có chuyện cười đùa to tiếng trong giờ làm việc. Đây được coi là nguyên tắc quan trọng bạn cần tuân thủ nếu bạn muốn làm việc trong môi trường có người Nhật Bản.
Trao đổi cụ thể
Khi làm việc những người Nhật thường mang theo bên mình ít nhất là một cuốn sổ tay. Cuốn sổ này sẽ được dùng để họ ghi lại tất cả mọi thông tin quan trọng trong suốt quá trình làm việc, về lịch trình, thời khóa biểu, đàm phán,... Bạn phải nhớ trao đổi các thông tin ở mức cụ thể nhất để công việc đạt hiệu quả cao và chính xác một cách tuyệt đối.
Không được bao biện
Người Việt Nam ta thường có thói quen giải thích khi làm sai một điều gì đó. Việc giải thích nếu không khéo léo sẽ trở thành bao biện. Đây là điều người Nhật vô cùng không thích, họ sẽ tỏ rõ thái độ ngay khi bạn làm điều đó.
Nếu làm sai bạn hãy thật lòng xin lỗi, còn nếu đó không phải lỗi của bạn, hãy lắng nghe lời họ nói, kiểm chứng lại và nói với họ khi mà bạn đã chắc chắn rằng họ mới là người nhầm lẫn. Nếu ngay tại thời điểm đó bạn cố gắng bao biện cho bản thân thì sẽ rất dễ bị mất thiện cảm trong mắt người Nhật, điều này sẽ gây ảnh hưởng không tốt tới việc làm cùng nhau sau này.
Sự tự tin
Người Nhật luôn gây được ấn tượng với những người khác nhờ vào phong thái tự tin của bản thân. Bên cạnh việc trau chuốt về trang phục bạn cũng cần rèn luyện trao dồi thêm về kiến thức, luyện nói trôi chảy, tập dần phong thái tự tin để thể hiện sự chuyên nghiệp của bản thân
Giao tiếp tiếng Nhật cho dân văn phòng
1. Ở đây có làm đêm không?
ここに夜勤はありますか
2. Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng?
毎日私は何時働きますか
3. Khi nào tôi bắt đầu làm việc?
いつから仕事が初めますか
4.Tôi sẽ làm việc gì?
私の仕事は何ですか
5. Tôi mới tới nên không biết gì hãy chỉ cho tôi nhé
私は初めますから、あまりわかりません。教えていただけませんか。
6. Hôm nay làm đến mấy giờ?
今日何時まで働きますか
7.Tôi làm với ai?
誰と働きますか
8.Mệt quá, nghỉ chút thôi nào
疲れました、ちょっと休みましょう
9.Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi
どうぞよろしくお願い致します
10.Làm thế này có được không?
こんなに大丈夫です
1. Về mình: わたし、わたくし mà không được xưng là おれ、ぼく、あたし(Nếu xưng là chúng tôi thì phải dùng わたしども)
2. Tại công ty thường gọi bằng họ + chức vụ (đối với người Nhật)
Ví dụ: Matsumoto manager) .
3.Ngoài ra đối với khách hàng : tên + 様 (sama), hoặc là tên + 殿 (dono).
4. Đối với người không giữ chức vụ thì gọi bằng ~+さん(~くん đối với con trai ít tuổi hơn)
5. Khi xưng hô về công ty mình thì dùng: 当社(とうしゃ)、わが社、nếu gọi công ty bạn thì dùng そちら様、こちら様、御社(おんしゃ) .
6. Tuyệt đối không được gắn chữ さん vào chức danh, điều đó biểu thị sự bất lịch sự.
1. 会社 かいしゃ: Công ty
2. 有限会社 ゆうげんがいしゃ: Công ty trách nhiệm hữu hạn
3. 株式会社 かぶしきがいしゃ : Công ty cổ phần
4. 中小企業 ちゅうしょうきぎょう: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
5. 企業 きぎょう: doanh nghiệp, xí nghiệp
6. 会社員 かいしゃいん: Nhân viên công ty
7. 営業部 えいぎょうぶ : Bộ phận bán hàng
8. 人事部 じんじぶ : Cán bộ
9. 従業員 じゅうぎょういん : Công nhân
10. 年金 ねんきん: Trợ cấp
11. 事務所 じむしょ: Văn phòng
12. 事務員 じむいん: nhân viên (văn phòng)
13. 社長 しゃちょう: Chủ tịch
14. 副社長 ふくしゃちょう: Phó giám đốc
15. 部長 ぶちょう: trưởng phòng
16. 課長 かちょう: Trưởng nhóm
17. 専務 せんむ: giám đốc quản lý / người chỉ đạo
18. 総支配人 そうしはいにん: Tổng giám đốc
19. 取締役 とりしまりやく: Người phụ trách
20. 上司 じょうし: Cấp trên
21. 部下 ぶか: Cấp dưới
22. 同僚 どうりょう: Đồng nghiệp
23. 受付 うけつけ: Tiếp tân
24. 企画書 きかくしょ: Dự án đề xuất
25. 新製品 しんせいひん: Sản phẩm mới
26. 判子 はんこ: Con dấu
27. 欠勤届 けっきんとどけ: Thông báo vắng mặt
28. 面接 めんせつ: Phỏng vấn
29. 残業 ざんぎょう: Làm ngoài giờ
30. 出張 しゅっちょう: Đi công tác
31. 有給休暇 ゆうきゅうきゅうか: Nghỉ có lương
32. 書類 しょるい: Hồ sơ / tài liệu
33. ボーナス: Tiền thưởng
34. 給料 きゅうりょう: Tiền lương
35. 保険 ほけん: Bảo hiểm
36. 名刺 めいし: Danh thiếp
37. 欠勤 けっきん: Đơn xin nghỉ phép
38. 敬具 けいぐ: Kính thư (cuối lá thư)
39. 辞表 じひょう: Đơn từ chức
40. お客さん おきゃくさん: Khách hàng
41. 御中 おんちゅう: Kính gửi / kính thưa (đầu lá thư)
42. 会議 かいぎ: Cuộc họp
43. 会議室 かいぎしつ: Phòng họp
44. 電話 でんわ: Điện thoại
45.ぼーっと するな: Cấm lơ là
46.じゅんび しろ (準備): Hãy chuẩn bị
47. ようい しろ (用意): Hãy xếp sẵn
48. なに やってんだ?: Đang làm gì vậy ?
49. それ は やらなくて いい: Cái đó không cần làm cũng được
50. こっち もってこい: Mang đến đây
51. そこ に ある: Có ở đó
52. あっち もっていけ: Hãy mang tới phía đằng kia
53.それ ちょうだい: Cho tôi cái đó
54. あれ ちょうだい: Cho tôi cái kia
55. これ ちょうだい: Cho tôi cái này
56.うえ に あげろ: Hãy nâng lên
57. した に おろせ: Hãy hạ xuống
58. そこ おいといて: Hãy đặt ở đó
59. かず を かぞえろ: Hãy đếm số lượng
60. いくつ ある?: Bao nhiêu cái ?
61.いくつ あった?: Có bao nhiêu cái ?
62. なんぼん あった?: Có mấy cái ?
63. いくつ もってきた?: Đã mang đến mấy cái rồi?
64. なんぼん もってきた?: Đã mang đến mấy cái rồi?
65. だめ: Không được !
66. やらないで: Đừng làm
67. はなせ: Hãy nói đi
68. はなすな: Cấm nói chuyện
69. あとで やれ: Để sau hãy làm
70.すぐ もってこい: Hãy mang đến đây ngay
71. ちゃんと やれ: Hãy làm cẩn thận
72. ゆるめろ: Hãy nới lỏng ra
73. はれ (張る): Hãy chăng (căng)ra
74. まってて : Đợi chút
75. やめて: Hãy dừng lại
76. きいて (聞いて): Hãy nghe
77. たくさん: nhiều
78. つかれた?: Mệt không ?
79. いっしょうけんめい: Nhiệt tình ,chăm chỉ
80. かたづけろ: Hãy dọn dẹp đi
81.いれろ (入れろ): Hãy cho vào
82.もどせ (戻せ): Hãy quay lại
83. しばれ (縛れ): Hãy buộc lại
84. ばらして----(払して--(解体して): Hãy tháo rời ra
85.きのう (昨日): Hôm qua
86. こんど (今度): Lần tới
Bài viết này đã tổng hợp cho bạn các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong văn phòng đầy đủ nhất đồng thời giúp bạn nắm chắc được những quy tắc khi làm việc trong công ty Nhật Bản. Hy vọng thông qua bài viết này bạn sẽ thêm phần tự tin để làm việc thật tốt trong công ty Nhật Bản nhé!