Nội dung bài viết

Tổng hợp 5 loại liên từ thông dụng nhất trong giao tiếp tiếng Nhật cơ bản

Những liên từ luôn thông dụng trong các câu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản. Hãy cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL tìm hiểu 5 loại liên từ phổ biến nhất trong bài viết dưới đây nhé.

Giao tiep tieng Nhat

Giao tiếp lịch sự hàng ngày của người Nhật Bản

 

1. Liên từ thông dụng trong giao tiếp tiếng Nhật cơ bản


その : Đó, đó là (người/vật)
この: Đây, đây là (người/vật)
あの : Kia, kia là (người/vật)
ほんの [本の] : chỉ có, chỉ mới, chút
どの:Nào, cái nào, người nào (người/vật)
どんな: Thế nào, như thế nào
わが : Của mình, của bọn mình
そんな: thế đó, như thế đó
こんな: thế này, như thế này
あんな: thế kia, như thế kia
いろんな:nhiều loại, các loại
ちいさな : Nhỏ, bé
おおきな : bự, lớn
きたる [来る]: ~ tới, sắp tới
ある: Mỗi ~, có một…
あらゆる: tất cả, mỗi, mọi
あくる [明くる]: ~ sau, mai 
いわゆる: Cái gọi là~
たいした: rất nhiều ~, ~ trọng đại
[如何なる] いかなる : trong bất cứ ~,  bất cứ ~, dù ~ thế nào đi nữa thì
とんだ: ~ khó ai ngờ là, không ngờ~ 

 

2. Liên từ trong quan hệ đồng thời và tăng tiến 


おまけに お負けに: ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó
かつ Đồng thời, hơn nữa
しかも (然も): hơn nữa
および [及び] Và, với, cùng với
さらに (更に): hơn nữa, vả lại, ngoài ra
それに (其れに): hơn thế nữa, bên cạnh đó, vả lại
そのうえ(その上): ngoài ra, bên cạnh đó, hơn nữa là, hơn thế nữa
それから(其れから): Do đó, sau đó, tiếp đó nữa
なお (尚): vả lại, vẫn còn, thêm nữa
そうでなければ nếu không như thế
ならびに [並びに] cũng như, và
また: ngoài ra, bên cạnh đó, lại còn, hơn nữa, hơn thế nữa
ひいては: kế đó, với lại

 

lop hoc tieng Nhat

Học liên từ tiếng Nhật

 

3. Liên từ giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong quan hệ lựa chọn


それとも(其れ共)  hay, hoặc,hoặc là
あるいは(或いは) hoặc là, hoặc

もしくは [若しくは] hay là, hoặc là
または nếu không thì, hoặc, hoặc là

 

4. Liên từ tiếng Nhật thông dụng trong quan hệ giải thích


すなわち(即ち) cũng chính là nói, có nghĩa là, nghĩa là, tức là
つまり(詰まり) tóm lại là, cũng chính là, tức là
なぜなら(ば)(故なら)  do là, bởi vì làm, ...
よいするに chung quy lại là, tóm lại là, đơn giản mà nói

 

5. Liên từ chuyển đổi chủ đề


さて(偖) và bây giờ, và sau đây
それでは(其れでは) sau đó, vậy thì, trong trường hợp đó
そもそも trước hết, trước tiên, ngay từ ban đầu
では thế là, thế thì
ところで(所で) có điều là, thế còn, chỉ có điều
ときに [時に] đôi lúc, thỉnh thoảng


Hi vọng rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp có thêm nhiều thông tin hữu ích trong cuốn cẩm nang học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản của mình. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn thành công!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT