Chào hỏi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệu các bước cơ bản để thành lập một đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản và thông dụng nhất. Bước 1: Chọn thời điểm trò chuyện thích hợp.
Một khởi đầu thông dụng nhất cho một cuộc trò chuyện là lời chào. Trong tiếng Nhật, bạn có thể sử dụng Konnichiwa cho mọi trường hợp giao tiếp, tuy nhiên, người Nhật thường sử dụng cách chào theo từng thời gian trong ngày hơn, và họ cũng thích cách nói đó hơn. Điều này có nghĩa bạn cần chọn lựa câu chào hỏi tiếng Nhật sao cho đúng thời điểm nhất. Ví dụ: - おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
- こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
Tìm hiểu thêm về cách chào hỏi trước khi trò chuyện của người Nhật tại đây nhé.
Bước 2: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật.
Cách phổ biến nhất và đơn giản để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là cụm từ "Watashi wa no namae ___ desu.". Nó có nghĩa là "Tên tôi là ___."Nếu bạn sử dụng tên đầy đủ, trong tiếng Nhật bạn nên nói họ đầu tiên. Ví dụ: "Watashi wa no namae Rasseru desu."
Bước 3: Trò chuyện thân thiện.
Sau câu giới thiệu bản thân, hãy khởi đầu bằng một vài câu nói bày tỏ thiện chí của bạn như:
- Hajimemashite: Rất vui được gặp bạn
- Yoroshiku onegaishimasu : Thật tốt được gặp bạn/xin hãy giúp đỡ.
- Ogenki desu ka?: Bạn có khỏe không?
- Otenki wa ii desu ne? Thời tiết thật đẹp, đúng không?
Ví dụ hội thoại giới thiêu bản thân bằng tiếng Nhật
- 田中(Tanaka) : こ ん に ち は(Konnichiwa.) Xin chào
- 木村(Kimura): こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. (Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.) Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
- 山田(Yamada): は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村(Kimura): 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
- 木村(Kimura): は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
- 山田(Yamada): ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
- 木村(Kimura): 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?
- 山田(Yamada): い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
- 木村(Kimura): そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi