Chung kết AFF Cup 2018 giữa Việt Nam - Malaysia
Với tỉ số hòa 2 - 2 trong trận Chung kết lượt đi giữa Việt Nam và Malaysia vào ngày 11/12 vừa qua, đây là kết quả khá có lợi cho đội tuyển Việt Nam trong trận chung kết lượt về.
Trận chung kết lượt về AFF Cup 2018 giữa Việt Nam và Malaysia sẽ diễn ra vào lúc 19h30 ngày 15/12 trên sân Mỹ Đình. Hãy cùng sát cánh cổ vũ cho các các cầu thủ của chúng ta và cũng đừng quên việc học tập của mình nhé.
Để bài học trở nên thú vị hơn hôm nay Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cũng như vốn từ vựng về chủ đề bóng đá, thể thao để các bạn có thể vừa học tiếng Nhật lại vừa cổ vũ cho đội tuyển Việt Nam dành vô địch nhé.
Anh ấy giỏi lừa bóng 彼(かれ)はドリブルが上手(じょうず)です。
Anh ấy là một bậc thầy về quả phạt trực tiếp 彼(かれ)はフリーキックの名手(めいゅ)です。
Anh ấy là một tiền đạo 彼(かれ)はエースストライカーです。
Anh ấy rê dắt bóng tuyệt vời 彼(かれ)はドリブルが上手(じょうず)です。
Anh ghi bàn từ ngay trước vòng cấm địa ゴール正面(しょうめん)からシュートを決(き)めました。
Anh ta có một cú đá mạnh mẽ nhỉ すごいキック力(ちから)ですね。
Anh ta đánh đầu ghi bàn ヘディングシュートを決(き)めました。
Anh xử lý bóng khá tốt, đúng không 彼(かれ)はボールさばきが上手(うま)いですね。
Bạn giỏi lừa bóng, phải không いいドリブルしていますね。
Bàn thắng đó giúp đội chúng tôi an toàn, tỷ số là 3-1 そのゴールで私(わたし)たちのチームはダメ押(お)し点(てん)を入(はい)れ、スコアを3-1にしました
Bóng vẫn còn ボールはまだ生(い)きているぞ。
Chúng ta hãy dành trận đấu trong hiệp hai 後半(こうはん)に勝負(しょうぶ)をかけましょう。
Chúng ta sẽ thêm một điểm 追加点(ついかてん)を取(と)るんだ。
Chúng tôi bước vào hiệp hai với một điểm dẫn trước 1点(てん)のリードのままに後半(こうはん)を迎(むか)えました。
Cú sút của anh ta đã ra ngoài 惜(お)しくもシュートが外(はず)れました。
Đây là thẻ vàng thứ hai của tôi イエローカードが2枚目(まいめ)です。
Đó là đường chuyền trung tâm tuyệt vời 素晴(すば)らしいセンタリングでしたね。
Đó là một đường chuyền tuyệt vời いいパスだったね。
Đó là một pha phạm lỗi 反側(はんそく)です。
Đội đối thủ phòng thủ rất chặt 相手(あいてち)チームのマークが厳(きび)しいです。
Đường chuyền của anh ấy đã qua 彼(かれ)のパスが通(とお)りました。
Hãy chuyền パスをつないでいきましょう。
Hãy luyện tập chuyền パスをもっと練習(れんしゅう)しないとね。
Penalty, đây là cơ hội lớn của chúng tôi チャンスだ!ペナルティーキックです!
Quả cản bóng bên biên quá tuyệt すごいスライディングタックルだね。
Tại sao nó bay như vậy nhỉ どうしてあんなに飛(と)ぶの?
Thật đáng tiếc khi không ghi được bàn ゴールできなかったのが悔(くや)しいです。
Tôi đã bị việt vị オフサイドをとられてしまいました。
Tôi muốn thành một cầu thủ J - League 私(わたし)はJリーガーになりたいです。
Tôi sẽ sút thẳng 直接ゴ(ちょくせつご)ールを狙(ねら)います。
Vị trí của tôi là thủ môn 僕(ぼく)のポジションはゴールキーパーです。
STT | Từ Vựng | Nghĩa |
1 | キックオフ | Giao bóng |
2 | シュートく | Sút bóng |
3 | ドリブル | Dẫn bóng |
4 | パス | Chuyền bóng |
5 | リフティング | Cầm bóng, giữ bóng |
6 | ヘディング | Đánh đầu |
7 | インターセプト | Chặn bóng |
8 | センタリング | Chuyền bóng vào khu vực giữa sân |
9 | フリーキック(FK) | Đá phạt |
10 | コーナーキック | Đá phạt góc |
11 | ベナルティーキック | ベナルティーキック |
12 | オフェンス/ 牽制 | Động tác giả |
13 | ディフェン/ ,防御 | Phòng thủ |
14 | クロス | Tạt bóng |
15 | ヒールキック | Gót bóng, đánh gót |
16 | バイシクルキック | Móc bóng, kiểu xe đạp chổng ngược |
17 | ワンツーパス | Phối hợp một hai, bật tường |
18 | スライディング | Xoạc bóng |
19 | スローイン | Ném biên |
20 | ボレーキック | Đá vô lê |
Với mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trên, hy vọng rằng chúng ta sẽ cổ vũ và tiếp thêm sức mạnh cho các cầu thủ Việt Nam đứng trên đỉnh vinh quang. Và đừng quên học tiếng Nhật mỗi ngày cùng SOFL nhé.