Từ vựng tiếng Nhật về nhà bếp
Từ vựng tiếng Nhật - Chăm chỉ học bảng chữ cái và ngữ pháp căn bản
Nếu đã quyết định học từ vựng tiếng Nhật, hãy lên tinh thần ngay từ đầu nhé! Bạn cần hiểu rõ bảng chữ cái và ngữ pháp tiếng Nhật để áp dụng trong giao tiếp. Điều này vô cùng quan trọng. Nếu không học ngay từ đầu mà để dồn đống lại bạn sẽ không có thời gian để có thể học lại từ cũ, từ đó dẫn đến chán nản và bỏ cuộc. Từ mới sẽ được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình học tiếng Nhật và lưu trữ trong não bộ của bạn. Nhất là trong giai đoạn bắt đầu làm quen với tiếng Nhật lượng từ bạn cần phải học là khá lớn. Nếu bạn đã “chán ngấy” học tự học thì có thể học cùng bạn bè, chia sẻ kinh nghiệm, chơi các trò chơi ngôn ngữ…
Học mọi lúc, mọi nơi
Việc học tiếng Nhật không còn bị giới hạn bởi khung giờ, bạn sẽ không phải "vật vã" trên đường vào giờ tan tầm để đến Trung tâm tiếng Nhật cho kịp giờ nữa. Tất cả việc bạn phải làm là ngồi ngay trong căn phòng tiện nghi của chính bạn, đến một quán cafe ưa thích, bật laptop lên và say sưa học bằng nhiều hình thức thú vị: Học qua các game; Học bằng hình ảnh, liên tưởng thú vị; Học bằng cách luyện các bài tập đa dạng...
Đừng nhồi nhét, cố quá thành "quá cố"
Đừng nhồi nhét nghĩa là đừng cố gắng làm mọi thứ 100% trong cùng một lúc.Nhiều bạn rất cầu toàn và mong muốn học mọi thứ ngay từ lần đầu tiên. Tuy nhiên, tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ khá khó học.
Để học thuộc toàn bộ từ vựng tiếng Nhật hay hiểu hết hoàn toàn ngữ pháp ngay từ lần đầu là rất khó. Chính vì vậy mà có nhiều bạn đã hoang mang, khiếp sợ và bỏ học tiếng Nhật khi chưa kịp học xong bảng chữ cái. Điều này rất đáng tiếc.
Vì vậy, không bao giờ học 100% mọi thứ trong một lúc. Thay vì trong ngày đầu tiên bạn học thuộc 100% từ vựng tiếng Nhật thì bạn chỉ nên học khoảng 70-80% thôi, và học tiếp 20-30% còn lại vào ngày sau.
Vì kiến thức tiếng Nhật có sự liên kết với nhau khá là chặt chẽ nên hầu hết các kiến thức của ngày hôm trước sẽ được ôn luyện lại và nâng cao ở ngày hôm sau. Vì vậy nếu không thể học thuộc toàn bộ mọi thứ ngay từ lần đầu tiên bạn cũng đừng lo lắng quá nhé!
Không nên quá nhồi nhét kiến thức trong cùng 1 ngày
Học 100 từ vựng tiếng Nhật trong 10 ngày
Nghe có vẻ giống nhau nhưng vấn đề không phải là số lượng từ, mà là phương pháp, quá trình học.
Có thể bạn chỉ nhớ được 7 từ khi học 100 từ vựng trong ngày đầu tiên, đến ngày thứ 2 bạn nhớ được 15 từ… Cứ liên tục như vậy, việc ôn luyện, nhắc đi nhắc lại liên tục các từ sẽ giúp bạn dần hình thành thói quen và nhớ nhanh. Nếu mỗi ngày bạn đều thuộc 10 từ ấy, nhưng đến ngày cuối cùng lại phát hiện mình đã quên sạch những từ trước đó, đừng lo lắng. Hãy cứ bình tĩnh ôn lại và học tiếp từ mới nhé.
Một số câu chào hỏi thông dụng tiếng Nhật
Cách chào hỏi bằng tiếng Nhật
Chào hỏi bằng tiếng Nhật
おはようございます ohayou gozaimasu Xin chào, chào buổi sáng
こんにちは konnichiwa Xin chào, chào buổi chiều
こんばんは konbanwa Chào buổi tối
おやすみなさい oyasuminasai Chúc ngủ ngon
また 後 で mata atode Hẹn gặp bạn sau !
では、また dewa mata Hẹn sớm gặp lại bạn!
さようなら sayounara Chào tạm biệt
気をつけて ki wo tukete Bảo trọng nhé!
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
Một số từ vựng tiếng Nhật bạn hay gặp trong giao tiếp hàng ngày
います : có (động vật)
かかります : mất, tốn
にほんにいます (nihon ni imasu) : ở Nhật Bản
ひとつ (hitotsu) : 1 cái (đồ vật)
ふたつ (futatsu) : 2 cái
みっつ (mittsu) : 3 cái
よっつ (yottsu) : 4 cái
いつつ (itsutsu) : 5 cái
むっつ (muttsu) : 6 cái
ななつ (nanatsu) : 7 cái
やっつ (yattsu) : 8 cái
ここのつ (kokonotsu) : 9 cái
とお (too) : 10 cái
いくつ (ikutsu) : bao nhiêu cái
ひとり (hitori) : 1 người
ふたり (futari) : 2 người
~にん (~nin) : ~người
~だい (~dai) : ~cái, chiếc (máy móc)
~まい (~mai) : ~tờ, (những đồ vật mỏng như là giấy, áo...)
~かい (~kai) : ~lần, tầng lầu
りんご (ringo) : quả táo
みかん (mikan) : quýt
サンドイッチ (SANDOICHCHI) : sandwich
カレー(ライス) (KAREー(RAISU)) : (cơm) cà ri
アイスクリーム (AISUKURIーMU) : kem
きって (kitte) : tem
はがき (hagaki) : bưu thiếp
ふうとう (fuutou) : phong bì
そくたつ (sokutatsu) : chuyển phát nhanh
かきとめ (kakitome) :gửi bảo đảm
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản:
Dạo này ra sao rồi?
げんき だた?(Genki data?)
どう げんき?(Dō genki?)
Bạn có khỏe không?
げんき?(Genki?)
Dạo này mọi việc thế nào?
どう してて?(Dō shiteta?)
Dạo này bạn đang làm gì ?
なに やってた の?(Nani yatteta no?)
Lâu quá rồi mới lại gặp lại.
ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
Bạn đang lo lắng điều gì vậy?
なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?)
Trên đây là những chia sẻ học từ vựng tiếng Nhật nhanh và hiệu quả nhất, các bạn hãy tham khảo và học thật chăm chỉ nhé. Trung tâm tiếng Nhật SO FL chúc các bạn thành công với tiếng Nhật nhé.