Khi xin việc vào một Công ty Nhật Bản, điều quan trọng nhất trong hồ sơ xin việc bằng tiếng Nhật bạn cần phải lưu ý chính là CV và đơn xin việc (RireKisho). Qua đó người Nhật mới nắm bắt được thông tin về bạn, về quá trình học tập, kinh nghiệm trong quá trình công tác... cũng như mục tiêu định hướng trong nghề nghiệp tương lai của bạn là gì và bạn sẽ đóng góp gì công ty.
Các mẫu đơn xin việc thường có sẵn hoặc được cung cấp trên trang web của chính công ty mà bạn định nộp hồ sơ. Bạn nên tìm hiểu kỹ từ trước, các mẫu đơn thường giống nhau với các yêu cầu thông dụng cơ bản. Có thể kể đến một vài thông tin như:
- KINYUBI (記入日) = Ngày ứng tuyển
- SHIMEI (氏名) = Tên
- IN (印) = Stamp
- SHASHIN (写真) = Hình cá nhân.
- SEINENGAPPI (生年月日) = Ngày sinh, tuổi, giới tính.
- GENJUSHO (現住所) = Địa chỉ nơi ở hiện tại
- DENWA (電話) = Số điện thoại hiện tại.
- RENRAKUSAKI (連絡先) = Thông tin liên lạc
- DENWA (電話) = (Contact) Số điện thoại
- GAKUREKI (学歴) = Quá trình học tập
- SHOKUREKI (職歴) = Kinh nghiệm làm việc.
- MENKYO & SHIKAKU (免許・資格) = Bằng cấp chứng chỉ
- (志望の動機特技、好きな学科など) = Năng, lực kỹ năng, mục tiêu...
- FUYOKAZOKUSU (扶養家族数) = Số điện thoại người liên hệ khác nếu cần (Người trong gia đình).
Đây là những từ vựng mà bạn nên biết và sử dụng đúng trong hồ sơ xin việc bằng tiếng Nhật của mình. Còn về phần CV xin việc. Một trong những điều quan trọng nhất trong hồ sơ của bạn chính là CV. Có thê nói CV xin việc chính là giấy tờ mà nhà tuyển dụng nhìn đến đầu tiên khi gặp bạn. Từ đó cũng bước đầu đánh giá được năng lực, kinh nghiệm của người ứng tuyển. Một CV đẹp cũng rất thu hút và lợi thế, bởi nó có khả năng gây ấn tượng rất mạnh với nhà tuyển dụng. Mẫy CV xin việc bạn có thể thấy tại đây. Tuy nhiên, nếu muốn có một CV độc, lạ, và đẹp, ngoài chất lượng năng lực bản thân được thể hiện ở nội dung, bạn cũng nên tự thiết kế hoặc nhờ người thiết kế cho CV của mình. Chúc bạn thành công!