Tiếng Nhật sử dụng những cách nói sau khi gọi mẹ:
お母さん - おかあさん: Đây là cách gọi thông dụng nhất mà con cái sử dụng khi gọi mẹ của mình, cũng là cách gọi mẹ của bạn, mẹ của người thứ 3 theo sắc thái lịch sự.
母さん - かあさん: Gọi mẹ mình ngắn gọn hơn cách gọi thông thường
母親 - ははおや: Dịch ra nghĩa là mẹ tôi ⇒ Dùng khi nói về mẹ của mình với một người khác
ママ: Cách gọi mẹ khá phổ biến hiện nay, bắt nguồn từ cách gọi mẹ phương Tây, giống như người Việt gọi mẹ mình là mama
母 - はは: Cách gọi mẹ thường gặp trong các gia đình Nhật Bản, vừa thể hiện sự thân mật, vừa lịch sự.
お母 ちゃん - おかあちゃん: Cách gọi thân mật hơn của con cái dành cho mẹ (thông thường đuôi ちゃん là để dành cho gọi những em bé trong gia đình)
母上- ははうえ: Cách gọi thể hiện sự trang trọng, thường được dùng trong nhà vua chúa hay các gia đình quý tộc. Thông thường sẽ dùng để gọi mẹ của người khác thay vì mẹ của bản thân mình.
お母さん大好き ⇒ Con yêu mẹ
お母さん迚も大好き ⇒ Con rất yêu mẹ
母のことを愛しています。⇒ Tôi rất yêu mẹ của mình
私はあなたをとても愛しています ⇒ Con yêu mẹ nhiều lắm
お母さん大好きだよ ⇒ Con yêu mẹ lắm đấy
美しい女性、偉大な友人と素晴らしい母親。私にママは私の世界...私はあなたのようなママを持ってとても幸運で、誇りに感じる
⇒ Mẹ không chỉ là người phụ nữ xinh đẹp, một người bạn tốt mà còn là người mẹ thật tuyệt vời. Mẹ là tất cả đối với con, con thật may mắn và tự hào khi được là con của mẹ
私は、私の人生の中で最も特別な女性にあげるのにそれを作った。あなたのお母さんを愛して!
⇒ Con làm nó (món quà) để dành tặng cho người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời con. Con yêu mẹ!
お母さんはいつも私の心の中にいます。私はあなたを最も愛しています
⇒ Mẹ luôn ở trong trái tim con, con yêu mẹ rất nhiều
Các bạn đã biết cách nói con yêu mẹ tiếng Nhật như thế nào chưa? Hãy ghi nhớ những câu bày tỏ đầy yêu thương trên và nói với mẹ của mình mỗi ngày nhé.