>> Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng khi gọi điện thoại
電話番号は何番ですか。(Denwabango wa nanban desu ka)
Trong đó:
電話: Điện thoại
番号: Số
は: Trợ từ được đặt sau danh từ trong cấu trúc câu
何: Bao nhiêu
番: Số
⇒ Số điện thoại (của bạn) là bao nhiêu?
Đây là mẫu câu chuẩn trong tiếng Nhật, bạn có thể sử dụng câu này cho mọi trường hợp cũng như mọi đối tượng liên quan đến hỏi số điện thoại. Đồng thời, dựa vào đây bạn có thể thay đổi một số cách nói linh hoạt tùy theo tình huống giao tiếp, hãy cùng theo dõi dưới đây.
Cách hỏi số điện thoại bằng tiếng Nhật
➥ Hỏi trực tiếp người đối diện với bạn:
=> Đó là câu hỏi đầy đủ, thông thường người Nhật sẽ rút bớt đại từ nhân xưng trong giao tiếp hàng ngày.
=> ところで là liên từ trong câu thường dùng khi bạn muốn chuyển chủ đề khi giao tiếp tiếng Nhật, cách dùng này khiến câu hỏi của bạn trở nên tự nhiên hơn.
➥ Hỏi số điện thoại của người thứ 3: Trong trường hợp bạn muốn biết thông tin liên lạc của một cá nhân khác thông qua người đối diện.
=> Cấu trúc cơ bản là bạn hãy thêm tên, hoặc đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (bố, mẹ, anh, chị...của bạn) + の phía trước 電話番号 là được.
=> Chú ý: Để thể hiện thái độ khiêm nhường, lịch sự các bạn nên thêm すみません vào phía trước câu hỏi như các ví dụ trên.
➥ Hỏi số điện thoại của một đơn vị, cơ quan nào đó qua tổng đài: Trong giao tiếp tiếng Nhật sẽ có lúc bạn gặp phải trường hợp như bạn không tìm thấy số của địa điểm muốn liên lạc (như bệnh viện, bảo tàng, bến xe…) thì bạn có thể áp dụng cách hỏi qua tổng đài cung cấp thông tin. Hãy theo dõi đoạn hội thoại dưới đây:
=> Để hỏi số điện thoại thông qua tổng đài, cấu trúc câu vẫn là tên địa điểm + の 電話番号, các bạn chú ý thêm vào sau đuôi お願いします thể hiện hàm ý nhờ vả lịch sự với thái độ biết ơn.
Trường hợp này được dùng khi muốn xin số người mình muốn làm quen, hoặc người mình muốn gặp lại nhằm phát triển mối quan hệ lâu dài. Đây là những cách nói tự nhiên hơn khi bạn giao tiếp, ví dụ:
Cấu trúc: 電話番号 + は + Số điện thoại.
Ví dụ: 電話番号は 0962 461 288.
Cách nói tương tự:
Trong ngành dịch vụ sẽ trả lời số điện thoại một cách lịch sự hơn. Ví dụ:
Các cách ngắt nhịp số điện thoại:
0 : ゼロ (zero )
1 : いち (ichi)
2 : に (ni)
3 : さん (san)
4 : よん (yon)
5 : ご (go)
6 : ろく (roku)
7 : なな (nana)
8 : はち (hachi)
9 : きゅう (kyuu)
10 : じゅう(juu)
Nhật ngữ SOFL mong rằng những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hỏi số điện thoại bằng tiếng Nhật. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào trong quá trình học tập, hãy liên hệ với chúng mình nhé.