Cách dùng trợ từ tiếng Nhật
Tôi đến từ Việt Nam
私(わたし)はベトナムから来(き)ました。
Giáo viên giải thích cho sinh viên.
先生(せんせい)から学生(がくせい)に説明(せつめい)する。
Danh sách người đoạt giải sẽ được công bố từ vị trí thứ ba.
入賞者(にゅうしょうしゃ)が三位(さんい)から発表(はっぴょう)された。
Cửa hàng làm việc từ 10 giờ sáng tới 9 giờ tối.
お店(みせ)は朝(あさ)10時(じ)から夜(よる)9時まで営業(えいぎょう)です。
Nhiệt độ ở Sài Gòn là từ 25 đến 35 độ.
サイゴンでの温度(おんど)は25度から35度までです。
Hàng khuyến mãi hôm nay giá từ 190 yên.
今日のセールは190円からです
Loại kẹo này làm từ sữa.
このお菓子(おかし)が牛乳(ぎゅうにゅう)から作(つく)られた。
Tôi nhận sách từ bạn tôi
友達(ともだち)から本(ほん)を貰(もら)う。
Tôi được thầy giáo dạy tiếng Nhật cho
私は先生から日本語を教(おし)えてもらった。
Nghỉ đông bắt đầu từ ngày 20 tháng 12
冬休み(ふゆやすみ)は12月20日からです
Từ khi sang Nhật Bản đến giờ đã 2 năm
日本に来てから2年になりました.
Hãy nói các tên lần lượt theo thứ tự từ người trên xuống.
前の人から順番(じゅんばん)に名前(なまえ)を言ってください
Rửa tay rồi ăn cơm.
手を洗ってから食べましょう
Xem xét từ thành tích hiện nay thì có chat năng đỗ đấy chứ.
今の成績(せいせき)から考えると、合格(ごうかく)できるでしょう
Tôi đã 20 tuổi rồi nhưng bố mẹ nhìn thì vẫn còn nghĩ là trẻ con
20歳(はたち)になったけど、親(おや)から見ると、まだ、子供です
Chú chim nhỏ đi vào từ cửa sổ.
小鳥(ことり)は窓(まど)から入ってきた。
Vì ồn ào quá, nên hãy giữ trật tự đi.
うるさいから、静(しず)かにしなさい
Vì tôi muốn ngủ , nên tôi đi ngủ thôi.
寝たいから、寝るんです
Vì trời mưa nên đường ướt.
雨(あめ)が降(ふ)ったから、道(みち)が濡(ぬ)れてる
Không cần phải lo lắng thế đâu.
そんなに心配(しんぱい)しなくていいから。
Cái bút này bét cũng phải hai vạn yên trở lên.
このボールペンは2万円からするよ。
Trên đây là tổng hợp các ví dụ cho 15 cách sử dụng của trợ từ 「から」trong tiếng Nhật thông dụng hàng ngày. Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt!