Để giới thiệu số người trong gia đình, các bạn nói như sau:
私の家族は~人です ⇒ Gia đình tôi có ~ người.
Trong đó:
Ví dụ:
私の家族は 5 人です ⇒ Gia đình tôi có 5 người
私の家族は 3 人です ⇒ Gia đình tôi có 3 người
一人 | ひとり | 1 người |
二人 | ふたり | 2 người |
三人 | さんにん | 3 người |
四人 | よんにん | 4 người |
五人 | ごにん | 5 người |
六人 | ろくにん | 6 người |
七人 | ななにん | 7 người |
八人 | はちにん | 8 người |
九人 | きゅうにん | 9 người |
十人 | じゅうにん | 10 người |
Sau đó các bạn sẽ giới thiệu lần lượt các thành viên trong gia đình, chú ý giới thiệu từ già đến trẻ, từ cao đến thấp. Để ngăn cách giữa từng người các bạn dùng trợ từ と. Trong câu có thể kể cả bản thân mình, có thể không (người nghe vẫn sẽ hiểu được ý của bạn)
Ví dụ:
父と母と兄と妹と私です ⇒ Gồm có bố, mẹ, anh trai, em gái và tôi
父と母と私です ⇒ Gồm có bố, mẹ và tôi
父と母と弟がいます ⇒ Có bố, mẹ, em trai (và tôi)
Ông | そふ/おじいちゃん |
Bà | そぼ/おばあちゃん |
Bố | お父さん/ ちち |
Mẹ | お母さん/はは |
Con trai | むすこ |
Con gái | むすめ |
Anh | あに/あにちゃん |
Chị | あね/あねちゃん |
Em gái | いもうと/いもうとちゃん |
Em trai | おとうと/おとうとちゃん |
Vợ | つま/ かない |
Chồng | おっと |
Ông bà | 祖父母 |
Vợ chồng | ふうふ |
Anh em | きょうだい |
Bố mẹ | りょうしん |
Cháu trai | おい |
Cháu gái | めい |
Cháu | まご |
Anh rể | 義理の兄 |
Em rể | 義理の弟 |
Con rể | 義理の息子 |
Trong trường hợp có từ hai người cùng một vai vế, các bạn sử dụng số lượng từ kèm với danh từ để nói:
Ví dụ:
私の家族はりょうしんとあねが二人 います⇒ Gia đình tôi có bố mẹ và 2 chị gái
私の家族は母とおとうとがふたりがいます ⇒ Gia đình tôi gồm mẹ, hai em trai và tôi
⇒ Ví dụ mẫu câu giới thiệu về thành viên trong gia đình:
私の家族はろくにんです。そふとりょうしんとあにといもうとがいます ⇒ Gia đình tôi gồm có 6 người. Bà ngoại, bố mẹ, anh trai, em gái (và tôi)
Hãy vận dụng cách nói số người trong gia đình bằng tiếng Nhật để giới thiệu về gia đình bạn cho chúng mình cùng biết nhé. Bất cứ câu hỏi nào liên quan đến ngôn ngữ, liên hệ với trung tâm tiếng Nhật SOFL để nhận được giải đáp tận tình từ các thầy cô.