Cách học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Bạn có thể tự luyện với bạn bè, thầy cô hay tham gia các khóa học tiếng Nhật trực tuyến, tham gia các câu lạc bộ tiếng Nhật, các buổi gặp gỡ người Nhật Bản… Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng các ứng dụng liên quan đến giao tiếp tiếng Nhật để ghi lại và kiểm tra cách phát âm của mình. Đây là cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả nhất mà không tốn quá nhiều chi phí, chưa kể bạn có thể chủ động việc học của bản thân ở bất cứ đâu.
Hãy lên kế hoạch và phân chia thời gian luyện tập đều đặn mỗi ngày từ 1 đến 2 tiếng tùy theo mục đích nhu cầu học tập của bạn. Buổi sau ôn lại kiến thức của buổi trước rồi mới luyện bài mới. Cuối tuần tổng xem lại xem trong suốt 7 ngày mình đã luyện nói những cái gì và ghi nhớ một cách tổng hợp.
Một trong những trở ngại của người học tiếng Nhật cơ bản là thiếu sự tự tin và sợ sai khi mới bắt đầu. Ngôn ngữ vốn không có một quy chuẩn tuyệt đối nào, bất kì ai học cũng sẽ sai và nhiều người học giỏi rồi vẫn sai là chuyện bình thường. Vì vậy thay vì tự ti về khả năng của mình, bạn nên tìm cách khắc phục nó.
Bạn có thể nhờ thầy cô, các bậc tiền bối sửa lỗi, hoặc cùng các bạn trong lớp sửa cho nhau. Đồng thời, bạn cũng nên ghi âm giọng nói khi luyện tập để có thể tự mình nhận ra các lỗi sai, và rút kinh nghiệm trong những lần sau.
Sự tự tin có được khi bạn sử dụng ngôn ngữ một cách chủ động, nắm chắc các kiến thức nền tảng giúp bạn giao tiếp tiếng Nhật tốt.
Nếu vốn ngữ pháp tiếng Nhật của bạn chưa đủ, hãy sử dụng những câu đơn giản nhất có thể, kết hợp cùng ngôn ngữ cử chỉ hay bất kì cái gì có thể giúp bạn biểu đạt được suy nghĩ. Thay vì tự mày mò ở nhà, hãy tham gia các câu lạc bộ hoặc các buổi offline để tiếp xúc nhiều hơn với môi trường tiếng Nhật.
Phim Nhật Bản chính là môi trường học giao tiếp cực kì hiệu quả nếu bạn chú tâm đến việc học tập nhiều hơn là xem phim. Thông qua phim Nhật Bản bạn sẽ học được nhiều kỹ năng giao tiếp như ngữ điệu, cách sử dụng tiếng Nhật ở các tình huống cụ thể trong cuộc sống, và còn hiểu thêm về văn hóa giao tiếp tiếng Nhật nữa.
Cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả thông qua xem phim là bạn cần phải chủ động quan sát các ngữ cảnh, các từ ngữ và cú pháp câu được sử dụng trong mỗi phân cảnh; lắng nghe cách phát âm, cách nhấn mạnh, cách ngắt nghỉ của nhân vật và lặp lại ngay khi có thể nhé.
Những câu giao tiếp dưới đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình nhập môn tiếng Nhật, vì nhờ đó mà chúng ta sẽ có thể làm quen và học tiếng Nhật nhanh hơn.
STT | Câu | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 少しだけ | Sukoshi dake | Một chút thôi |
2 | 名前は何ですか? | Namae wa nandesu ka? | Tên bạn là gì? |
3 | 私は…です | Watashi wa …desu | Tên tôi là… |
4 | はじめまして!/お会いできてうれしいです! | Hajimemashite! / Oai dekite ureshii desu! | Rất vui được gặp bạn |
5 | あなたはとてもしんせつです | Anata wa totemo shinsetsu desu | Bạn thật tốt bụng |
6 | どこの出身ですか? | Doko no shusshin desu ka? | Bạn đến từ đâu? |
7 | アメリカ/日本からです | Amerika/Nihon kara desu | Tôi đến từ Mỹ/Nhật Bản |
8 | 私はアメリカ人です | Watashi wa Amerika jin desu | Tôi là người Mỹ |
9 | どこに住んでいますか? | Doko ni sun de imasu ka? | Bạn sống ở đâu? |
10 | 私はアメリカ/日本に住んでいます | Watashi wa amerika / nihon ni sundeimasu | Tôi sống ở Mỹ/ Nhật Bản |
11 | ここは好きになりましたか? | Kokowa suki ni narimashita ka? | Bạn thích nơi này chứ? |
12 | 日本は素晴らしい国で | Nihon ha subarashii kuni desu | Nhật Bản là một đất nước tuyệt vời |
13 | お仕事は何ですか? | Osigoto wa nandesu ka? | Bạn làm nghề gì? |
14 | ほんやく/会社員として働いています | Honyaku/ kaishain to shiteharaiteimasu | Tôi là một Phiên dịch viên/ Doanh nhân |
15 | 私は日本語が好きです | Watashi wa nihongo ga suki desu | Tôi thích Tiếng Nhật |
STT | Câu | Phiên âm | Nghĩa |
1 | やあ | Yaa | Xin chào |
2 | おはようございます | Ohayou gozaimasu | Chào buổi sáng |
3 | こんにちは | konnichiawa | Chào buổi trưa |
4 | こんばんは | Konbanwa | Chào buổi tối |
5 | ようこそいらっしゃいました | Youkoso irasshai mashita | Rất hân hạnh |
6 | お元気ですか? | Ogenki desuka? | Bạn khỏe không? |
7 | わたしは元気です。ありがとう | Watashi wa genki desu. Arigato | Tôi khỏe, cảm ơn bạn |
8 | あなたは? | Anatawa? | Còn bạn thì sao? |
9 | ありがとう | Arigatou | Cảm ơn |
10 | どういたしましてく | Dou itashi mashite | Không có chi/ Đừng khách sáo |
11 | さみしかったです | Samishi katta desu | Tôi nhớ bạn rất nhiều |
12 | 最近どうですか? | Saikin dou desuka? | Dạo này sao rồi? |
13 | 変わりないです | Kawari nai desu | Không có gì cả |
14 | おやすみなさい | Oyasumi nasai | Chúc ngủ ngon |
15 | またあとで会いましょう | Mata atode aimashou | Gặp lại bạn sau |
16 | さようなら | Sayonara | Tạm biệt |