Nội dung bài viết

4 cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật mà bạn cần biết

Bạn đã biết các sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật chưa? Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu các trợ từ tiếng Nhật て、に、を、は、が trong bài viết dưới đây nhé.

tro tu tieng nhat

 

1. Trợ từ trong tiếng Nhật biểu hiện chủ ngữ trong câu

- Đối với câu nghi vấn
Ví dụ: だれがいきますか? Ai sẽ đi? 
私がいきます。
Tôi sẽ đi
いつがいいですか?
Khi nào thì được?
明日がいいです。
Ngày mai thì được
- Biểu hiện sự tồn tại của sự vật, sự việc và con người trong văn chỉ sự tồn tại 
Ví dụ: 教室に誰がいましたか
Có ai ở trong phòng học?
田中さんがいました。
Có bạn Tanaka
机の上に何がありますか?
Có cái gì ở trên bàn?
本があります
Quyển sách ở trên bàn。
友達と約束がある。
Có hẹn với bạn 
- Trong câu so sánh hoặc câu văn có tính từ
Ví dụ: 日本は交通が便利です。
Giao thông của Nhật Bản thuận tiện
ソウルの方が寒いです。
Seoul lạnh hơn
クラスで誰が一番背が高いですか?
Ai là người cao nhất trong lớp? 
田中さんが一番背が高いです。
Tanaka là người cao nhất lớp 
- Chủ ngữ trong câu tha động từ hay chỉ hiện tượng
桜の花が咲きました。
Hoa anh đào đã nở rồi
雨が降っています。
Trời đang mưa
先週、ここで交通事故がありました。
Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này
- Làm chủ ngữ trong câu mang tính phụ thuộc
Ví dụ: 
これは私が撮った写真です。 
Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp 
o    Câu chỉ khi: 
私が小学二年生だったとき、父は死にました。
Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 
o    Câu chỉ lý do: 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 
o    Câu chỉ điều kiện:田中さんがきたら、これを渡してください。
Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 
- Trong câu biểu hiện trạng thái:
ドアに鍵がかかっている。
Chìa khóa đang được treo ở cửa
入り口に警察が立っています。
Cảnh sát đang đứng ở cửa vào
 黒板に字が書いてあります。
 Viết trước chữ lên tấm bảng đen 
部屋に花が飾ってあります。
Hoa được trang trí trước trong nhà

 

2. Trợ từ trong tiếng Nhật biểu hiện đối tượng

- Biểu hiện tâm trạng, cảm xúc … của đối tượng trong câu
あなたは料理が上手ですね。
Bạn nấu ăn giỏi thật đấy 
私はスポーツが好きです。
Tôi thích thể thao
彼は英語が得意です。
Anh ấy giỏi tiếng Anh
- Biểu hiện đối tượng trong câu thể hiện sự mong muốn 
私はパソコンが欲しいです。
Tôi muốn có một cái máy tính
-  Biểu hiện đối tượng trong câu thể hiện khả năng
あなたは韓国語がわかりますか?
Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không?

 

3. Trợ từ trong tiếng Nhật dùng để kết nối

- Sử dụng khi bạn diễn đạt hai ý ngược nhau
彼女は美人だが、性格が冷たい。
Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 
- Sử dụng khi kết nối câu với bộ phận trước đó
すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
-    Xin lỗi, gần đây có nhà vệ sinh nào không? 
-  を biểu hiện mục đích và chủ thể của hành động khi liên quan đến tha động từ
私は日本語を勉強しています。
Tôi đang học tiếng Nhật 
もう食べましたか?
Bạn đã ăn cơm chưa? 
- Biểu hiện sự vận động, di chuyển
電車を降りる。
Xuống tàu 
毎日、7時家を出ます。
Hàng ngày, 7 giờ sáng ra khỏi nhà
大学を卒業したのはいつですか?
Bạn,anh,chị đã tốt nghiệp đại học từ khi nào?  
- Thể hiện khoảng thời gian đã/đang trôi qua
夏休みをアメリカで過ごしました。
Tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở Mỹ 
ここは私が少年時代を送った懐かしい家です。
Nơi đây chính là ngôi nhà mà tôi đã trải qua thời niên thiếu. 
- Biểu hiện nơi được trải qua
鳥は空を飛びます。
Chim bay trên trời
信号のところを右へ曲がってください。
Hãy rẽ phải ở chỗ tín hiệu đèn giao thông
毎朝、私は近くの公園を散歩します。
Mỗi sáng tôi đều đi dạo quanh khu vực công viên. 

 

4. Trợ từ trong tiếng Nhật dùng trong câu sai khiến của tha động từ

彼は冗談を言って、みんなを笑わせた。
Anh ta nói đùa khiến mọi người đều cười. 
早く子供を寝させたほうがいいですよ。
Tốt nhất là hãy cho trẻ con đi ngủ sớm
社長は遅くまで社員を働かせた。
Giám đốc đã bắt nhân viên làm việc rất muộn


Trên đây là các cách dụng của trợ từ trong tiếng Nhật do trung tam tieng nhat SOFL tổng hợp và chia sẻ. Chúc các bạn học tốt!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT